07/02/2018, 17:00

Cách tính lương & phụ cấp của giáo viên, giảng viên theo quy định từ Chính Phủ 2018

tại các trường công lập trên cả nước năm 2018 này cũng có sự điều chỉnh rõ rệt so với mọi năm theo quy định mới nhất đề ra của Chính phủ. Theo đó, việc tăng lương cơ sở lên 1,39 triệu đồng cũng sẽ chính thức bắt đầu từ ngày 01/07/2018, tức có nghĩa là, hệ thống bảng tính lương phụ cấp làm thêm ...

tại các trường công lập trên cả nước năm 2018 này cũng có sự điều chỉnh rõ rệt so với mọi năm theo quy định mới nhất đề ra của Chính phủ. Theo đó, việc tăng lương cơ sở lên 1,39 triệu đồng cũng sẽ chính thức bắt đầu từ ngày 01/07/2018, tức có nghĩa là, hệ thống bảng tính lương phụ cấp làm thêm của các cán bộ công nhân viên chức nhà nước sẽ tăng đồng loạt theo mức lương cơ sở hiện tại, đây cũng là một tín hiệu đáng mừng để xứng đáng với công sức dạy học, làm nghề của toàn thể thầy cô giáo Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết về cách tính lương và các khoản phụ cấp thêm ngoài giờ cho giảng viên, giáo viên ban ngành, mời tìm đọc thông tin mới cập nhật hôm nay.

    Bài Viết Cùng Chủ Đề

Nào hãy cùng zaidap.com chúng tôi tham khảo thêm về cách tính lương cho giáo viên giảng viênbảng tính lương phụ cấp của giảng viên giáo viên trường công lập ngay bây giờ nhé!

  • Cách tính lương, phụ cấp của giáo viên giảng viên theo quy định mới nhất năm 2018

HỆ THỐNG BẢNG LƯƠNG CỦA GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12
Viên chức loại A3
Giáo sư và Giảng viên cao cấp

(Nhóm 1 (A3.1))

Hệ số lương 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00
Mức lương hiện hành 8,060 8,528 8,996 9,464 9,932 10,400
Mức lương từ ngày 01/7/2018 8,618 9,118.4 9,618.8 10,119.2 10,619.6 11,120
Nhóm 2 (A3.2)
Hệ số lương 5.75 6.11 6.47 6.83 7.19 7.55
Mức lương hiện hành 7,475 7,943 8,411 8,879 9,347 9,815
Mức lương từ ngày 01/7/2018 7,992.5 8,492.9 8,993.3 9,493.7 9,994.1 10,494.5
Viên chức loại A2
Phó giáo sư- Giảng viên chính

(Nhóm 1 (A2.1))

Hệ số lương 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78
Mức lương hiện hành 5,720 6,162 6,604 7,046 7,488 7,930 8,372 8,814
Mức lương từ ngày 01/7/2018 6,116 6,588.6 7,061.2 7,533.8 8,066.4 8,479 8,951.6 9,424.2
Giáo viên trung học cao cấp

(Nhóm 2 (A2.2))

Hệ số lương 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38
Mức lương hiện hành 5,200 5,642 6,084 6,526 6,968 7,410 7,852 8,294
Mức lương từ ngày 01/7/2018 5,560 6,032.6 6,505.2 6,977.8 7,450.4 7,923 8,395.6 8,868.2
– Giáo viên mầm non cao cấp

– Giáo viên tiểu học cao cấp

– Giáo viên trung học

– Giáo viên trung học cơ sở chính

– Giảng viên

(Viên chức loại A1)

Hệ số lương 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65
Mức lương hiện hành 3,042 3,471 3,900 4,329 4,758 5,187 5,616 6,045
Mức lương từ ngày 01/7/2018 3,252.6 3,711.3 4,170 4,628.7 5,087.4 5,546.1 6,004.8 6,463.5
Giáo viên trung học cơ sở

(Viên chức loại A0)

Hệ số lương 2.10 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89
Mức lương hiện hành 2,730 3,133 3,536 3,939 4,342 4,745 5,148 5,551 5,95
4
6,35
7
Mức lương từ ngày 01/7/2018 2,919 3,349.9 3,780.8 4,211.7 4,642.6 5,073.5 5,504.4 5,935.3 6,36
6.2
6,79
7.1
Giáo viên tiểu học và Giáo viên mầm non

(Viên chức loại B)

Hệ số lương 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06
Mức lương hiện hành 2,418 2,678 2,938 3,198 3,458 3,718 3,978 4,2
38
4,49
8
4,7
58
5,0
18
5,2
78
Mức lương từ ngày 01/7/2018 2,585.4 2,863.4 3,141.4 3,419.4 3,697.4 3,975.4 4,253.4 4,531.4 4,8
09.4
5,0
87.4
5,3
65.4
5,6
43.4

BẢNG PHỤ CẤP DÀNH CHO GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN

Ngoài mức lương nêu trên, giáo viên, giảng viên còn có thể được hưởng các phụ cấp sau:

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Loại phụ cấp

Điều kiện áp dụng

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Mức 6

Mức 7

Phụ cấp khu vực Làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,7 1,0
Mức hưởng hiện hành 130 260 390 520 650 910 1,300
Mức lương từ ngày 01/7/2018 139 278 417 556 695 973 1,390
Phụ cấp đặc biệt Làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn. 30% 50% 100%
Mức lương hiện hưởng
Phụ cấp thu hút Làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn 20% 30% 50% 70%
Mức lương hiện hưởng

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 204/2004/NĐ-CP
  • Nghị định 17/2013/NĐ-CP
  • Nghị định 47/2017/NĐ-CP
  • Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước 2018.

Trên đây là toàn bộ tất tần tật chi tiết và đầy đủ nhất về cách tính lương, tính phụ cấp dành cho giáo viên giảng viên theo quy định mới đề ra từ Chính phủ nhà nước Việt Nam, áp dụng từ năm 2018. Bạn đang là đối tượng công tác trong khối ban ngành nhà nước hoặc đang giảng dạy tại các cơ sở trường công lập nên tham khảo trước để chủ động hơn trong mọi việc. Đây cũng là bảng tính lương cơ sở, tính lương phụ cấp sẽ sử dụng phổ biến trong thời gian tới. Vì vậy, việc cập nhật nhanh và sớm sẽ thuận tiện, giúp bạn dễ khiếu nại hơn trong trường hợp có sai xót. zaidap.com chúc bạn xem tin vui!


Có thể bạn quan tâm
0