Cách dùng Have to và Must
Cách s ử dụng Have to và Must 1. Have to do something = cần thiết phải làm điều này, tôi bị buộc phải làm điều này. You can't turn right here. You have to turn left. (Anh không thể rẽ phải ở đây đâu. Anh phải rẽ trái.) I have to wear glasses for ...
Cách sử dụng Have to và Must
1. Have to do something = cần thiết phải làm điều này, tôi bị buộc phải làm điều này.
You can't turn right here. You have to turn left. (Anh không thể rẽ phải ở đây đâu. Anh phải rẽ trái.)
I have to wear glasses for reading. (Tôi phải đeo kính để đọc sách.)
2. Chúng ta dùng do/ does/ did trong câu hỏi và câu phủ định (cho thì hiện tại và thì quá khứ)
What do I have to do to get a new driving license? (Tôi phải làm gì để có bằng lái xe mới?)
Why did you have to leave early? (Sao bạn không rời khỏi đây sớm đi?)
3. Bạn cũng có thể dùng have to với will và may/ might.
If the pain gets worse, you'll have to go to the doctor. (Nếu cơn đau trở nên tệ hơn nữa thì bạn phải đi bệnh viện.)
I might have to work late tomorrow evening. "hoặc dùng may have to work..." (Có thể tôi phải làm việc trễ vào tối mai.)
4. Chúng ta có thể dùng must và have to để đưa ra ý kiến riêng của mình (để nói những điều bạn nghĩ là cần thiết, hay khuyên ai làm điều gì đó.)
I haven't spoken to Sue for ages. You must phone her. (Lâu lắm rồi tôi không nói chuyện với Sue. Tôi phải gọi cho cô ấy thôi.)
Mark is a really nice person. You must meet him. (Mark thật sự là một người tốt. Bạn phải gặp anh ấy đi.)
5. Chúng ta dùng have to (không dùng must) để nói về điều mà ai đó bị bắt buộc phải làm.
I have to work from 8:30 to 5:30 everyday. (Tôi phải đi làm từ 8:30 đến 5:30 mỗi ngày.)
Jane has to travel a lot for her work. (Vì công việc Jane phải đi lại rất nhiều.)
Lưu ý: bạn không thể dùng must để nói ở thì quá khứ.
We had to leave early. (Chúng ta phải đi sớm.)
6. Mustn't và don't have to hoàn toàn khác nhau.
You mustn't do something = tốt nhất là bạn đừng làm điều đó.
You must keep it a secret. You mustn't tell anyone. (Bạn phải giữ bí mật đấy. Bạn không được cho ai biết đâu.)
You don't have to do something = bạn không cần phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu muốn.)
You don't have to tell him, but you can if you want to. (Bạn không cần phải nói cho anh ta biết, nhưng bạn có thể nói nếu bạn muốn.)
I don't have to be at the meeting, but I think I'll go anyway. (Tôi không cần phải đến cuộc họp, nhưng dù sao thì tôi cũng sẽ đi.)
7. Bạn có thể dùng have got to thay vì have to. Vì thế bạn có thể nói tương tự như những ví dụ sau.
I've got to work tomorrow or I have to work tomorrow. (Ngày mai tôi phải đi làm.)
When has Liz got to go? or When does Liz have to go? (Khi nào Liz phải đi?)
Chuyên mục "Cách dùng have to và must" do giáo viên tiếng Anh tổng hợp.