Cách đọc, viết số thứ tự trong tiếng Anh

Trong tiếng Viêt, khi muốn nói số thứ tự, chúng ta chỉ cần nói “thứ +…(con số)”. Vậy cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh như thế nào? Làm sao để phân biệt số thứ tự trong tiếng Anh? hãy cùng theo dõi bài viết này để trả lời những câu hỏi trên nhé. được ...

Trong tiếng Viêt, khi muốn nói số thứ tự, chúng ta chỉ cần nói “thứ +…(con số)”. Vậy cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh như thế nào? Làm sao để phân biệt số thứ tự trong tiếng Anh? hãy cùng theo dõi bài viết này để trả lời những câu hỏi trên nhé.

được thành lập bởi một số qui tắc sau:

Các số từ 1 đến 5

Hãy xem một vài ví dụ sau:

  • 1st = first = thứ nhất
  • 2nd = second = thứ hai 
  • 3rd = third = thứ ba
  • 4th = fourth = thứ tư
  • 5th =fifth = thứ năm

Các số thứ tự có thể được viết đầy đủ hoặc viết tắt. Có thể dễ dàng nhận ra rằng

  • first – 2 chữ cuối ‘st’ được đặt sau số 1 = 1st
  • second – 2 chữ cuối ‘nd’ được đặt sau số 2 = 2nd
  • third – 2 chữ cuối ‘rd’ được đặt sau số 3 = 3rd
  • 4th – 2 chữ cuối ‘th’ được đặt sau số 4 = 4th

Chúng ta nên viết số thứ tự bằng chữ trong các văn bản trang trọng: văn bản hành chính, đơn xin việc, trao đổi công việc,… Nhưng chúng ta có thể sử dụng số thứ tự viết bằng số (1st, 2nd, 3rd…) trong những văn bản thông thường: viết thứ cho bạn bè, bài tập,…

Các chữ số khác

Chúng ta chỉ cần thêm  ‘th’ sau chữ số đấy.

  • 14th = fourteenth (fourteen + th)
  • 15th = fifteenth (It’s her fifteenth birthday.)
  • 16th = sixteenth
  • 17th = seventeenth
  • 18th = eighteenth
  • 19th = nineteenth.

Các chữ số dài

Với các chữ số dài, chúng ta thêm ‘th’ vào sau chữ số cuối cùng:

  • 107th = one hundred and seventh
  • 5016th = five thousand and sixteenth

Một số chú ý

Khi viết các số thứ tự từ 21 trở lên, chúng ta phải viết dầu gạch ngang (-) ở giữa. Ví dụ:

  • twenty-one
  • thirty-three
  • sixty-eight
  • two hundred and twenty-nine
  • five thousand two hundred and thirty-one

Một vài cách viết tắt các số thứ tự từ 21st trở lên:

  • twenty-first = 21st
  • fifty-third = 53rd
  • sixty-second = 62nd
  • thirty-third = 33rd
  • sixty-sixth = 66th
  • seventy-seventh = 77th
  • eighty-second = 82nd
  • ninety-ninth = 99th
  • five hundred and twenty-first = 521st

Cách dùng số thứ tự trong tiếng anh.

  1. Nói về ngày tháng:

  • He was born on December 11th.
  1. Xếp hạng:

  • The first point I want to mention is…
  1. Số tầng trong một tòa nhà:

  • My classroom is on the sixth floor.

Trên đây là tổng hợp cách đọc, viết số thứ tự trong tiếng Anh một cách chính xác. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn.

0