Too và enough | cách dùng, cấu trúc & bài tập
Too và enough đều có thể dùng để bổ nghĩa cho danh từ, tính từ và trạng từ. Ta dùng too khi miêu tả một cái gì đó đã quá nhiều so với thông thường. Còn enough có nghĩa là đủ, không cần thêm nữa. Hãy xem cách dùng, cấu trúc và thực hành một số bài tập về too và enough nhé. Cách ...
Too và enough đều có thể dùng để bổ nghĩa cho danh từ, tính từ và trạng từ. Ta dùng too khi miêu tả một cái gì đó đã quá nhiều so với thông thường. Còn enough có nghĩa là đủ, không cần thêm nữa. Hãy xem cách dùng, cấu trúc và thực hành một số bài tập về too và enough nhé.
Cách dùng của enough
Đôi khi enough đứng trước từ mà nó bổ nghĩa. Ví dụ:
- I think I have enough time to finish my work today.
- We don’t have enough flour to make a birthday cake.
Enough cũng có thể đứng sau từ mà nó bổ nghĩa. Ví dụ:
- I think you are smart enough to do this exercise.
- We do not rich enough to buy a house.
Cấu trúc
Adjective + enough
Đặt enough ngay sau một tính từ miêu tả để bổ nghĩa cho nó, enough đóng vai trò như một trạng từ. Ví dụ:
- He’s not patient enough to watch the show.
- She’s beautiful enough to be a model.
Adverb + enough
Enough cũng có thể xuất hiện ngay sau một trạng từ để bổ nghĩa cho nó. Ví dụ:
- He drives slowly enough to make the child feel comfortable.
- She studied carefully enough to pass the exam.
Enough + Noun
Đặt enough trước một danh từ để biểu thị một yêu cầu đủ về một việc gì đó. Ví dụ:
- I don’t have money enough to buy a new smartphone.
- We have oranges enough to make an oranges juice.
Cách dùng của Too
Too được sử dụng đi kèm với danh từ, tính từ và trạng từ. Tuy nhiên khi đi kèm với danh từ, too phải được theo sau bởi much hoặc many. Sử dụng too much hay too many tùy theo danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được.
- I have collected too many stamps since I was 6.
- Mary is too concerned about her grades.
- There is too much information that we have to learn.
Cấu trúc
Too + Adjective
Too đứng trước tính từ để miêu tả một cái gì đó quá về tính chất. Ví dụ:
- Tom is too angry to make the kids feel scared.
- Linda is too anxious about her cousin.
Too + Adverb
Đặt too trước trạng từ để miêu tả một ai đó hay cái gì đó đã vượt quá mức cần thiết. Ví dụ:
- That man is driving too slowly in the highway.
- You are speaking too rudely to that person.
Too much + Uncountable noun
Sử dụng too much trước danh từ không đếm được. Ví dụ:
- We have too much free time on the vacation.
- You’ve put too much salt in the food.
Too many + countable noun
Sử dụng too many trước những danh từ đếm được. Ví dụ:
- Your writing have too many mistakes.
- I bought too many clothes during this month.
Bài tập too và enough
Thêm too hoặc enough vào mỗi câu để hoàn thiện câu :
- Bill isn’t patient with his child.
- We don’t have time to finish all the tasks.
- I think the test was easy.
- There is much sugar in this cake!
- You are driving slowly. We need to speed up.
- I’m afraid I have made many mistakes.
- We are working slow. We’ll never finish on time!
- I wish I were intelligent to pass this test.
- Is there food for the party?
- He eats quickly, so he gets stuck.
Answers
- Bill isn’t patient enough with his child.
- We don’t have enough time to finish all the tasks.
- I think the test was too easy.
- There is too much sugar in this cake!
- You are driving too slowly. We need to speed up.
- I’m afraid I have made too many mistakes.
- We are working too slowly. We’ll never finish on time!
- I wish I were intelligent enough to pass this test.
- Is there enough food for the party?
- He eats too quickly, so he gets stuck.