Cách đọc ngày tháng trong tiếng anh
Cách đọc ngày tháng trong tiếng anh 1. Saying the dates (Nói ngày tháng). Nói về ngày tháng, chúng ta dùng số thứ tự (ordinal numbers) với từ THE ở trước: the first (1st), the second (2nd), the tenth (10th ),... Có HAI cách nói ngày tháng. a. Ngày trước tháng sau. e. g.: 25th May/May 25th : the ...
Cách đọc ngày tháng trong tiếng anh 1. Saying the dates (Nói ngày tháng). Nói về ngày tháng, chúng ta dùng số thứ tự (ordinal numbers) với từ THE ở trước: the first (1st), the second (2nd), the tenth (10th ),... Có HAI cách nói ngày tháng. a. Ngày trước tháng sau. e. g.: 25th May/May 25th : the twenty-fifth of May. 2nd Dec./Dec. 2nd : the second of December. 15th Aug./Aug. 15th : The fifteenth of August. ...
1. Saying the dates (Nói ngày tháng).
Nói về ngày tháng, chúng ta dùng số thứ tự (ordinal numbers) với từ THE ở trước: the first (1st), the second (2nd), the tenth (10th ),...
Có HAI cách nói ngày tháng.
a. Ngày trước tháng sau.
e. g.: 25th May/May 25th : the twenty-fifth of May.
2nd Dec./Dec. 2nd : the second of December.
15th Aug./Aug. 15th : The fifteenth of August.
Chú ý: Giữa ngày và tháng có từ “OF”.
b. Tháng trước ngày sau.
e. g.: Sept 9th/9th Sept.: September the ninth.
Feb. 10th/10th Feb.: February the tenth.
* Giữa tháng và ngày không có từ “OF”.
Chú ý: Ở tiếng Anh giao tiếp, chúng ta có thể dùng số đếm thay vì số thứ tự.
e.g.: Sept 10th: “September ten” thay vì “September the tenth”.
2. Saying the years (Nói năm).
a. Dưới 1000.
e.g.: 968: nine sixty - eight.
408: four oh eight
b. Trên 1000.
- 1000: one thousand.
- 1025: ten twenty-five.
- 1908: nineteen oh eight.
- 2000: two thousand
- 2005: twenty oh five
- 2015: twenty fifteen
c. A.D. and B.C. (A.D. và B.C.)
Để phân biệt năm trước Chúa Giáng sinh và sau Chúa Giáng sinh, chúng ta dùng từ viết tắt B.C. và A.D.
* B.C.: Before Christ (trước Chúa Kitô).
* A.D.: Anno Domini (thuộc về năm của Thiên Chúa - sau Chúa Ki tô).
- B.C. được viết sau năm.
e.g.: 10 B.C.: năm 10 trước Chúa Kitô (trước Chúa giáng sinh)
- A.D. được viết trước hoặc sau năm.
e.g.: 1985 A.D. = A.D. 1985: năm 1985 sau Chúa Kitô (sau Chúa giáng sinh).
3. Cách viết từ chỉ số thứ tự
a. Ngoài những từ chỉ hạng nhất (first), nhì (second), ba (third), các từ khác giông từ chỉ số đếm và được thêm “-TH” vào sau.
e.g.: fourth (thứ tư), tenth (thứ mười), ...
Chú ý:
a. Từ NINE , -E được bỏ trước khi thêm -TH: ninth (thứ chín).
b. Từ tận cùng bằng - VE, -VE được thay bằng -F rồi thèm -TH.
e.g.: twelve :=> twelfth, five => fifth.
c. Từ chỉ số chăn chục như: twenty, thirty, forty, ... -Y được đổi thành -I rồi thêm -ETH.
e. g.: twenty => twentieth
thirty => thirtieth