Bite off more than you can chew nghĩa là gì?

Giống như việc một đứa trẻ nhét đầy thức ăn vào miệng và không thể nuốt, câu nói “ bite off more than you can chew ” có lẽ được ra đời dựa trên hình ảnh đó. Câu nói này thường được sử dụng trong những trường hợp bạn đang cố gắng làm một việc gì đó nhiều hơn khả năng của mình có thể ...

Giống như việc một đứa trẻ nhét đầy thức ăn vào miệng và không thể nuốt, câu nói “bite off more than you can chew” có lẽ được ra đời dựa trên hình ảnh đó. Câu nói này thường được sử dụng trong những trường hợp bạn đang cố gắng làm một việc gì đó nhiều hơn khả năng của mình có thể hoặc cố làm một việc gì đó quá khó khăn. Hay nói cách khác là không biết lượng sức mình.

Ví dụ:

  • John is stressed. I think he has bitten off more than he can chew. (John đã bị stress rồi. Tôi nghĩ anh ấy đang làm việc quá sức.)
  • Don’t bite off more than you can chew , you have so many things to do at the moment. (Đừng ôm đồm mọi thứ nữa, bạn có quá nhiều việc phải làm lúc này rồi)
  • He thought he could finish this report within one month, but it looks like he have bitten off more than he can chew. (Anh ấy nghĩ rằng anh ấy có thể hoàn thành bản báo cáo trong vòng một tháng nhưng có vẻ như anh ấy đã không lượng được sức mình rồi).
  • You decided to paint this house by yourself? Oh, I think you bite off more than you could chew. (Bạn quyết định tự mình sơn ngôi nhà này? Oh, tôi nghĩ bạn đã không biết lượng sức mình rồi).
  • She’s always biting off more than she can chew, make everyone worried about her. (Cô ấy luôn làm quá sức mình, khiến mọi người lo lắng về cô ấy).
0