Biểu 15/BCT: Tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện theo ICĐ 10
Biểu mẫu báo cáo của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Tải về Bản in ...
Mẫu báo cáo tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện theo ICĐ 10
Mẫu báo cáo tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện theo ICĐ 10 là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện theo ICĐ 10. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin tên bệnh, nhóm bệnh... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện theo ICĐ 10 như sau:
Biểu 15/BCT
TÌNH HÌNH BỆNH TẬT VÀ TỬ VONG TẠI BỆNH VIỆN THEO ICĐ 10
Báo cáo 3, 6, 9, 12 tháng
Số TT |
Tên bệnh/ nhóm bệnh |
Mã ICD 10 |
Tại khoa khám bệnh |
Điều trị nội trú |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó TE < 15 tuổi |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Mắc |
Số tử vong |
Mắc |
Số tử vong |
|||||||||
Nữ |
TE <15 |
Số tử vong |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
< 5 tuổi |
Tổng số |
< 5 tuổi |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Chương I: Bệnh nhiễm khuẩn và kí sinh vật - Chapter I: Certain infectious and parasistic diseases. |
A00-B99 |
|||||||||||||
001 |
Tả - Cholera |
A00 |
||||||||||||
002 |
Thương hàn, phó thương hàn - Typhoid and paratyphoid fevers |
A01 |
||||||||||||
003 |
Iả chảy do Shigella - Shigellosis |
A03 |
||||||||||||
004 |
Lỵ Amip - Amoebiasis |
A06 |
||||||||||||
005 |
Iả chảy, viêm dạ dày, ruột non có nguồn gốc nhiễm |
A09 |
||||||||||||
006 |
Các bệnh nhiễm khuẩn ruột khác-Other intestinal infectious diseases |
A02, A04-A05, A07-A08 |
||||||||||||
007 |
Lao bộ máy hô hấp -Respiratory tuberculosis |
A15-A16 |
Mục đích: Đánh giá mô hình bệnh tật và tử vong của từng tỉnh, vùng và quốc gia. Làm cơ sở xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh của địa phương.
Thời gian báo cáo: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng (cả năm).
Cách tổng hợp và ghi chép
Cột 1: Số thứ tự đã in sẵn trong biểu.
Cột 2: Là chương bệnh và tên bệnh cũng đã được in sẵn trong biểu mẫu (21 chương và 312 bệnh).
Cột 3: Là mã hóa bệnh tật theo ICDX, đã được in sẵn trong biểu.
Từ cột 4 đến cột 7: số mắc và tử vong tại phòng khám, cụ thể:
Cột 4: Ghi Tổng số mắc của từng bệnh tại phòng khám.
Cột 5: Ghi số mắc là nữ của từng bệnh tại phòng khám.
Cột 6: Ghi số mắc từng bệnh của trẻ em < 15 tuổi tại phòng khám.
Cột 7: Ghi tổng số tử vong từng bệnh tại phòng khám.
Từ cột 8 đến cột 15: Ghi số mắc/ số chết của bệnh nhân điều trị nội trú.
Cột 8 và 9: Ghi số mắc chung và số mắc là phụ nữ theo từng bệnh của bệnh nhân điều trị nội trú.
Cột 10 và 11: Ghi số tử vong chung và tử vong là nữ của từng bệnh.
Cột 12 và 15: Ghi số mắc và chết của trẻ em <15 tuổi, cụ thể:
Cột 12: Tổng số mắc của trẻ em <15 tuổi.
Cột 13: Ghi số mắc của trẻ em <5 tuổi.
Cột 14: Ghi tổng số tử vong là trẻ em <15 tuổi theo từng bệnh.
Cột 15: Ghi số trẻ em <5 tuổi tử vong theo từng bệnh.
Nguồn số liệu: Báo cáo bệnh tật và tử vong của tất cả các cơ sở khám/chữa bệnh trong toàn tỉnh (Biểu 11/BTTV trong báo cáo bệnh viện)