Cụm trạng ngữ chỉ nguyên nhân và kết quả

Tìm hiểu cụm trạng ngữ chỉ nguyên nhân và kết quả 1 - Because she needed some money to buy a book, Tâm cashed a check. 2 - Needing some money to buy a book, Tâm cashed a check. 3 - Because he lacked the necessary qualifications, he was not considered ...

Tìm hiểu cụm trạng ngữ chỉ nguyên nhân và kết quả

1 - Because she needed some money to buy a book, Tâm cashed a check.

2 - Needing some money to buy a book, Tâm cashed a check.

3 - Because he lacked the necessary qualifications, he was not considered for the job.

4 - Lacking the necessary qualifications, he was not considered for the job.

Thường cụm từ -ing đầu câu có nghĩa "bởi vì", câu (1) và (2) có cùng nghĩa.

Cụm từ bổ nghĩa không có because. Because được bỏ đi, nhưng cụm từ chỉ kết quả diễn tả quan hệ nhân quả, xem câu (3) và (4).

5 - Having seen that movie before, I don't want to go again.

Bởi vì trước kia đã xem bộ phim đó nên tôi không muốn xem lại lần nữa.

cum trang ngu chi nguyen nhan va ket qua

6 - Having seen that movie before, I didn't want to go again.

Trước đây đã xem bộ phim đó nên tôi đã không muốn đi xem lại.

Having + quá khứ phân từ có nghĩa: bởi vì hoặc trước đây.

7 - Because she was unable to afford a car, she bought a bicycle.

8 - Being unable to afford a car, she bought a bicycle.

9 - Unable to afford a car, she bought a bicycle.

Dạng động từ "be" trong mệnh đề trạng ngữ có thể đổi thành "being". Dùng "being" làm cho quan hệ nhân quả rõ ràng.

Câu (7), (8) và (9) có cùng nghĩa.

Thông qua những ví dụ và phân tích trên chúng ta hiểu rõ hơn về cụm trạng ngữ chỉ nguyên nhân và kết quả

Biên soạn bởi

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0