Because, for, since và as

Cách sử dụng because, for, since và as I/ "Because": được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc nêu lên nguyên nhân khiến họ không bỏ qua được. I can't go out because it rain (Tôi không thể đi ra ngoài vì trời mưa). Trong câu này ý của người nói là họ đang bị buộc ...

Cách sử dụng because, for, since và as

I/ "Because": được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc nêu lên nguyên nhân khiến họ không bỏ qua được.

I can't go out because it rain (Tôi không thể đi ra ngoài vì trời mưa). Trong câu này ý của người nói là họ đang bị buộc phải đi trong khi trời mưa nên họ có ý phản kháng lại.

Đối với "since, for, as" : chúng được dùng khi người nói chỉ đơn giản là nêu lên lý do của bản thân chứ không bị bật kỳ ràng buộc nào.

I can't go out since it rain (Tôi không thể đi ra ngoài vì trời mưa).

I can't go out for it rain (Tôi không thể đi ra ngoài do trời mưa).

I can't go out as it rain (Tôi không thể đi ra ngoài khi trời mưa).

Nếu xếp theo thứ tự ở mức độ giảm dần thì ta có: "Because" > "since" > "for" > "as"

Riêng "since" và "as" thượng hay đứng đầu câu.

"As/ since" it was too dark to go on, we camped there (Vì trời tối nên chúng tôi đã dựng trại tại đó).

because, for, since va as

hoặc là We camped there "as/ since" it was too dark to go on.

"Because" it khi đứng đầu câu:

Because it was wet, I took a taxi (Tôi đón taxi vì trời mưa).

Còn "for" thì không đứng ở đầu câu.

I took a taxi for it rain (Tôi đón taxi vì trời mưa).

"For" chỉ đứng ở đầu câu khi "for" là giới từ chứ không phải là liên từ.

For you, I did it (Vì anh tôi làm việc đó). Ở đây for là giới từ bổ nghĩa cho đại từ "you".

II/ Không được dùng "not", "but" hay bất cứ kiên từ nào trước "for" khi "for" là liên từ.

He stole not for he like money, but for he like stealing. Câu như thế này là sai ngữ pháp.

Phải viết: He stole not because he want money, but because he like stealing (Anh ta ăn cướp không phải vì anh ta muốn có  tiền mà do anh ta thích trộm cắp).

Nhưng khi "for" là giới từ thì được

I do it for you not for me (Tôi làm nó là vì bạn chứ không phải vì tôi).

III/ Không dùng "for" để nhắc lại mệnh đề đã được nói:

He spoke in Vietnamese. She was angry for he has spoken in Vietnamese. Là sai.

Phải viết là He spoke in Vietnamese. She was angry because he has spoken in Vietnamese (Anh ấy đã nói ở nước Việt Nam. Chị ấy nỗi giận vì anh ấy đã nói ở Việt Nam).

Chuyên mục because, for, since và as được giáo viên tiếng Anh  tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0