05/02/2018, 12:44

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Điện thế – Hiệu điện thế

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Điện thế – Hiệu điện thế Câu 1: Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 24V. Electron có điện tích –e=-1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là: A. 3,84.10-18 J B.-3,84.10-18 J C. 1,5.1020 J D.-1,5.1020 J Câu 2: Biểu thức nào sau đây ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Điện thế – Hiệu điện thế Câu 1: Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 24V. Electron có điện tích –e=-1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là: A. 3,84.10-18 J B.-3,84.10-18 J C. 1,5.1020 J D.-1,5.1020 J Câu 2: Biểu thức nào sau đây sai: A. UMN=VN-VM C. UMN=-UNM D. UMN=Ed Câu 3: Điện tích q di chuyển trong điện trường giữa hai điểm M, N có hiệu điện thế UMN=2,4V thì lực điện trường sinh công -3,84.10-6J. Giá trị của điện tích q là A.1,6.10-6C B.-1,6.10-6C C.1,2.10-6C D.-1,2.10-6C Câu 4: Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều,công của lực điện càng nhỏ nếu A.đường đi từ M đến N càng dài B.đường đi từ M đến N càng ngắn C.hiệu điện thế UMN càng nhỏ D.hiệu điện thế UMN càng lớn Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN=32V. NHận xét nào sau đây đúng? A. Điện thế tại điểm M là 32V B. Điện thế tại điểm N là 0 C. Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là -32V D. Nếu điện thế tại M là 10V thì điện thế tại N là 42V Câu 6: Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một đường sức từ điểm C đén điểm D. Nhận xét nào sau đây sai? A.Đường sức điện có chiều từ C đến D B.Điện thế tại điểm C cao hơn điện thế tại điểm D C.Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm D.Điện thế tại điểm D cao hơn điện thế tại điểm C. Câu 7: Một electron bay với vận tốc v→ovào trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo hướng song song, cách đều hai bản.Nhận xét nào sau đây đúng? A. Lực điện trường tác dụng lên electron cùng Phương, ngược chiều v→o B. Electron chuyển động chậm dần đều the Phương song song với hai bản kim loại C. Electron chuyển động nhanh dần về bản tích điện dương theo quỹ đạo thẳng vuông góc với hai bản kim loại D. Electron chuyển động theo quỹ đạo cong về phía bản kim loại tích điện dương. Câu 8: Ba điểm A,B,C nằm trong một điện trường đều tại 3 đỉnh của một tam giác vuông có cạnh AB vuông góc với đường sức của điện trường(hình 5.1). Nhận xét nào sau đây là sai? A. Điện thế tại điểm A lớn hơn điện thế tại điểm C B. Điện thế tại điểm C nhỏ hơn điện thế tại điểm B C. Hiệu điện thế UBA có giá trị âm D. Hiệu điện thế UBC có giá trị dương Câu 9: Một electron bay với vận tốc 1,2.107 m/s từ điểm M có điện thế VM=900V dọc theo một đường sức điện trong một điện trường đều. Biết điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng của electron bằng 9,1.10-31 kg. Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là: A. 1035V B. 490,5V C. 450V D. 600V Câu 10: Một hạt bụi khối lượng m mang điện tích q>0 nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại mang điện tích trái dấu. khoảng cách giữa hai bản là d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Nhận xét nào sau đây sai? A. Hạt bụi cân bằng d tác dụng của lực điện trường cân bằng với trọng lực B. Đường sức của điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới C. Điện tích của hạt bụi là q = (mgd)/U D. Hai bản kim loại được đặt nằm ngang, bản tích điện âm ở phía trên Câu 11: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là: A. 2,425.106m/s B. 2,425.105m/s C. 5,625.106m/s D. 5,625.105m/s Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp án B A B C C D D C B B C Câu 1: B WM=qVM. Thay số: WM= -3,84.10-18J Câu 3: B Câu 5: C Điện thế tại một điểm có giá trị tuỳ thuộc cách chọn mốc điện thế. Hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN=VM-VN không đổi, không phụ thuộc cách chọn mốc điện thế. Câu 6: D Lực điện trường tác dụng lên hạt mang điện tích dương F→ = q. E→cùng phương cùng chiều E→, làm nó chuyển động theo chiều đường sức điện Công thức lực điện: ACD=qEd=UCD.q>0 =>UCD=(VC-VD)>0 ⇒VA>VB Đướng sức điện có chiều từ nơi điện thế cao tới nơi điện thế thấp Câu 7: D. Lực điện trường tác dụng lên electron F→ = q. E→cùng phương, ngược chiều với E→=>F→vuông góc với vo→nên quỹ đạo chuyển động của electron không thể là quỹ đạo thẳng. Electron chuyển động theo quỹ đạo cong về phía bản kim loại tích điện dương (hình 5.1G) Câu 8: C. Vì đường sức điện có chiều từ nơi điện thế cao tới nơi điện thế thấp Ta có VA > VC; VC < VB (hình 5.2G) UBC=VB-VC có giá trị dương Vì dBA=0 => UBA=EdBA=VB-VA=0 Câu 9: B. Câu 10: B hạt bụi cân bằng do tác dụng của lực điện trường cân bằng với trọng lực Câu 11: C Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Phản ứng phân hạch (phần 2)Thuyết minh về chiếc áo dài – Bài tập làm văn số 3 lớp 8Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Sóng điện từBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Giao thoa sóng (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Dao động tắt dần – Dao động cưỡng bức (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 14: Vật liệu polimeBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 – 1941) (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Điện thế – Hiệu điện thế

Câu 1: Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 24V. Electron có điện tích –e=-1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:

A. 3,84.10-18 J    B.-3,84.10-18 J

C. 1,5.1020 J    D.-1,5.1020 J

Câu 2: Biểu thức nào sau đây sai:

A. UMN=VN-VM

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Điện thế - Hiệu điện thế

C. UMN=-UNM

D. UMN=Ed

Câu 3: Điện tích q di chuyển trong điện trường giữa hai điểm M, N có hiệu điện thế UMN=2,4V thì lực điện trường sinh công -3,84.10-6J. Giá trị của điện tích q là

A.1,6.10-6C     B.-1,6.10-6C     C.1,2.10-6C    D.-1,2.10-6C

Câu 4: Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều,công của lực điện càng nhỏ nếu

A.đường đi từ M đến N càng dài    B.đường đi từ M đến N càng ngắn

C.hiệu điện thế UMN càng nhỏ    D.hiệu điện thế UMN càng lớn

Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN=32V. NHận xét nào sau đây đúng?

A. Điện thế tại điểm M là 32V

B. Điện thế tại điểm N là 0

C. Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là -32V

D. Nếu điện thế tại M là 10V thì điện thế tại N là 42V

Câu 6: Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một đường sức từ điểm C đén điểm D. Nhận xét nào sau đây sai?

A.Đường sức điện có chiều từ C đến D

B.Điện thế tại điểm C cao hơn điện thế tại điểm D

C.Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm

D.Điện thế tại điểm D cao hơn điện thế tại điểm C.

Câu 7: Một electron bay với vận tốc vovào trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo hướng song song, cách đều hai bản.Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Lực điện trường tác dụng lên electron cùng Phương, ngược chiều vo

B. Electron chuyển động chậm dần đều the Phương song song với hai bản kim loại

C. Electron chuyển động nhanh dần về bản tích điện dương theo quỹ đạo thẳng vuông góc với hai bản kim loại

D. Electron chuyển động theo quỹ đạo cong về phía bản kim loại tích điện dương.

Câu 8: Ba điểm A,B,C nằm trong một điện trường đều tại 3 đỉnh của một tam giác vuông có cạnh AB vuông góc với đường sức của điện trường(hình 5.1). Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Điện thế tại điểm A lớn hơn điện thế tại điểm C

B. Điện thế tại điểm C nhỏ hơn điện thế tại điểm B

C. Hiệu điện thế UBA có giá trị âm

D. Hiệu điện thế UBC có giá trị dương

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Điện thế - Hiệu điện thế

Câu 9: Một electron bay với vận tốc 1,2.107 m/s từ điểm M có điện thế VM=900V dọc theo một đường sức điện trong một điện trường đều. Biết điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng của electron bằng 9,1.10-31 kg. Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là:

A. 1035V      B. 490,5V

C. 450V       D. 600V

Câu 10: Một hạt bụi khối lượng m mang điện tích q>0 nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại mang điện tích trái dấu. khoảng cách giữa hai bản là d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Nhận xét nào sau đây sai?

A. Hạt bụi cân bằng d tác dụng của lực điện trường cân bằng với trọng lực

B. Đường sức của điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới

C. Điện tích của hạt bụi là q = (mgd)/U

D. Hai bản kim loại được đặt nằm ngang, bản tích điện âm ở phía trên

Câu 11: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

A. 2,425.106m/s    B. 2,425.105m/s

C. 5,625.106m/s    D. 5,625.105m/s

Hướng dẫn giải và đáp án

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Đáp án B A B C C D D C B B C

Câu 1: B

WM=qVM. Thay số: WM= -3,84.10-18J

Câu 3: B

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Điện thế - Hiệu điện thế

Câu 5: C

Điện thế tại một điểm có giá trị tuỳ thuộc cách chọn mốc điện thế. Hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN=VM-VN không đổi, không phụ thuộc cách chọn mốc điện thế.

Câu 6: D

Lực điện trường tác dụng lên hạt mang điện tích dương F = q. Ecùng phương cùng chiều E, làm nó chuyển động theo chiều đường sức điện

Công thức lực điện: ACD=qEd=UCD.q>0

=>UCD=(VC-VD)>0 ⇒VA>VB

Đướng sức điện có chiều từ nơi điện thế cao tới nơi điện thế thấp

Câu 7: D.

Lực điện trường tác dụng lên electron F = q. Ecùng phương, ngược chiều với E=>Fvuông góc với vonên quỹ đạo chuyển động của electron không thể là quỹ đạo thẳng. Electron chuyển động theo quỹ đạo cong về phía bản kim loại tích điện dương (hình 5.1G)

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Điện thế - Hiệu điện thế

Câu 8: C.

Vì đường sức điện có chiều từ nơi điện thế cao tới nơi điện thế thấp

Ta có

VA > VC; VC < VB (hình 5.2G)

UBC=VB-VC có giá trị dương

Vì dBA=0 => UBA=EdBA=VB-VA=0

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Điện thế - Hiệu điện thế

Câu 9: B.

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Điện thế - Hiệu điện thế

Câu 10: B

hạt bụi cân bằng do tác dụng của lực điện trường cân bằng với trọng lực

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Điện thế - Hiệu điện thế

Câu 11: C

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Điện thế - Hiệu điện thế

0