Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Chương 6
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11: Chương 6 Câu 1. Nước và thuỷ tinh có chiết suất lần lượt là n1 và n2. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường nước và thuỷ tinh là Câu 2. Một chiếc thước dài 1m được đánh dấu 100 vạch, hai vạch lien tiếp cách nhau 1cm. Quan sát thước theo phương gần ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11: Chương 6 Câu 1. Nước và thuỷ tinh có chiết suất lần lượt là n1 và n2. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường nước và thuỷ tinh là Câu 2. Một chiếc thước dài 1m được đánh dấu 100 vạch, hai vạch lien tiếp cách nhau 1cm. Quan sát thước theo phương gần như vuông góc với mặt nước thì thấy ảnh của vạch 84 ngoài không khí trùng với vạch số 0 trong nước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Độ sâu của nước trong bể là A. 54cm B. 48cm C. 42cm D. 36cm Câu 3. Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước.. Biết chiết suất của thuỷ tinh là √3, chiết suất của nước là 4/3.Góc giới hạn phản xạ toàn phần bằng A. 50o20’ B. 62o44’ C. 65o48’ D. 48o35’ Câu 4. Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí có góc tới i. Biết chiết suất của nước là 4/3. Tia sáng tới mặt phân cách này thì xảy ra phản xạ toàn phần. Góc tới I có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40o B. 30o C. 45o D. 50o Câu 5. Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4cm. Ở tâm O , cắm một chiếc đinh OA dài 6cm, vuông góc với miếng gốc. thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất 1,33 ( đỉnh OA ở trong nước). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là A. 3,64cm B. 4,39cm C. 6cm D. 8,74cm Câu 6. Một miếng gỗ hình tròn , bán kính 4cm. ở tâm O, cắm một chiếc chiếc đinh OA dài 6cm, vuông góc với miếng gốc. thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất 1,33 ( đỉnh OA ở trong nước). Mắt đặt trong không khí sẽ không thấy đầu A của đinh. Giá trị của h là A. 3,25cm B. 3,53cm C. 4,54cm D. 5,37cm Câu 7. Một điểm sáng S nằm ở đáy chậu đựng chất lỏng có chiết suất n, độ sâu là 12cm. Quan sát S theo phương vuông góc với mặt chất lỏng, thấy ảnh của nó cách mặt thoáng của chất lỏng một khoảng 10cm. Chiết suát n của chắt lỏng bằng A. 1,12 B. 1,2 C. 1,33 D. 1,4 Câu 8. Một bể chứa nước có thành cao 80cm, đáy phẳng dài 120mm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm và có chiết suất là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng 30o so với mặt nước trong bể. Độ dài bóng đen tạo thành ở trên mặt nước và trên đáy bể là A. 11,5cm và 63,7cm B. 34,6cm và 86,2cm C. 34,6cm và 51,6cm D. 34,6cm và 44,4cm Câu 9. Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước, độ cao mực nước là 60cm. Đặt trên mặt nước tấm gỗ tròn tâm O, bán kính r sao cho OC vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Để không có tia sáng từ S đi trực tiếp ra khỏi mặt nước thì r có giá trị nhỏ nhất là A. 49cm B. 68cm C. 55cm D. 51cm Câu 10. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước với góc tời là 45o. Biết chiết suất của nước là 4/3. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là A. 70o32’ B. 45o C. 25o32’ D. 12o58’ Câu 11. Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20cm, chiết suất là 4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt người quan sát đặt cách mặt nước 30cm, nhìn theo phương vuông góc với đáy chậu và mặt nước. Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là A. 30cm B. 45cm C. 60cm D. 70cm Câu 12. Một người nhìn hòn sỏi nằm dưới đáy bể chứa nước theo phương gần vuông góc với mặt chất lỏng. Đặt viên sỏi ở đáy bể, khi độ cao của nước trong bể là d1 và d2=2d1 thì ảnh của chúng quan sát được cách mặt thoáng của chất lỏng tương ứng là h1 và h2 và cách xa nhau 15cm. Biết chiết suất của nước là 4/3. Khoảng cách từ ảnh của viên sỏi đến đáy bể trong trường hợp độ sâu của nước là d1 và d2 lần lượt là A. 5cm và 10cm B. 10cm và 5cm C. 15cm và 30cm D. 7,5cm và 15cm Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B A D A B B B B D B A Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: D Câu 5: A Mắt nhìn thấy A một khoảng xa mắt nước nhất có nghĩa là tia sáng lo ra ngoài phải có góc phản xạ nhỏ nhất => Tia tới ngay vị trí rìa của tấm gỗ ( hình VI.2G) Ta có: tani=4/6=2/3 =>i=33,7o Góc khúc xạ: sinr=nsini =>r=47,8o OA’=Rtan(90-r)=3,64cm Câu 6: B Để tia sáng đi từ đáy bể không truyền ra ngoài không khí thì lúc này tia sáng đi đến rìa của tấm gỗ phải xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ( hình VI.3G) Câu 7: B Tương tự câu 6: h’=h/n =>n=h/h' =12/10=1,2 Câu 8: B Tương tự câu 6: x1=36,64cm; x2=86,2cm Câu 9: B Câu 10: D Câu 11:B HS’: khoảng cách từ ảnh tới mặt nước HS: khoảng cách từ vật tới mặt nước Ta có: HS’=HStani/tanr Do nhìn thẳng xuống đáy chậu nên: HS’=n2/n1 HS=15cm Khoảng cách từ ảnh của mặt mặt tới mặt nước: D=15+30=45cm Câu 12: A Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Hiện tượng quang – phát quang (phần 2)Đề luyện thi đại học môn Hóa học số 3Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 5: Trung quốc thời phong kiến (phần 4)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 28: Bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của brom và iotBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 11 Bài 4: Thực hành: Tìm hiểu những vấn đề cơ hội và thách thứcBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 27: Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của cloBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Cấu tạo chất – Thuyết động học phân tử chất khíEm hãy tả quang cảnh một phiên chợ theo tưởng tượng của em – Bài tập làm văn số 7 lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11: Chương 6
Câu 1. Nước và thuỷ tinh có chiết suất lần lượt là n1 và n2. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường nước và thuỷ tinh là
Câu 2. Một chiếc thước dài 1m được đánh dấu 100 vạch, hai vạch lien tiếp cách nhau 1cm. Quan sát thước theo phương gần như vuông góc với mặt nước thì thấy ảnh của vạch 84 ngoài không khí trùng với vạch số 0 trong nước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Độ sâu của nước trong bể là
A. 54cm B. 48cm C. 42cm D. 36cm
Câu 3. Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước.. Biết chiết suất của thuỷ tinh là √3, chiết suất của nước là 4/3.Góc giới hạn phản xạ toàn phần bằng
A. 50o20’ B. 62o44’ C. 65o48’ D. 48o35’
Câu 4. Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí có góc tới i. Biết chiết suất của nước là 4/3. Tia sáng tới mặt phân cách này thì xảy ra phản xạ toàn phần. Góc tới I có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40o B. 30o C. 45o D. 50o
Câu 5. Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4cm. Ở tâm O , cắm một chiếc đinh OA dài 6cm, vuông góc với miếng gốc. thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất 1,33 ( đỉnh OA ở trong nước). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là
A. 3,64cm B. 4,39cm C. 6cm D. 8,74cm
Câu 6. Một miếng gỗ hình tròn , bán kính 4cm. ở tâm O, cắm một chiếc chiếc đinh OA dài 6cm, vuông góc với miếng gốc. thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất 1,33 ( đỉnh OA ở trong nước). Mắt đặt trong không khí sẽ không thấy đầu A của đinh. Giá trị của h là
A. 3,25cm B. 3,53cm C. 4,54cm D. 5,37cm
Câu 7. Một điểm sáng S nằm ở đáy chậu đựng chất lỏng có chiết suất n, độ sâu là 12cm. Quan sát S theo phương vuông góc với mặt chất lỏng, thấy ảnh của nó cách mặt thoáng của chất lỏng một khoảng 10cm. Chiết suát n của chắt lỏng bằng
A. 1,12 B. 1,2 C. 1,33 D. 1,4
Câu 8. Một bể chứa nước có thành cao 80cm, đáy phẳng dài 120mm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm và có chiết suất là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng 30o so với mặt nước trong bể. Độ dài bóng đen tạo thành ở trên mặt nước và trên đáy bể là
A. 11,5cm và 63,7cm
B. 34,6cm và 86,2cm
C. 34,6cm và 51,6cm
D. 34,6cm và 44,4cm
Câu 9. Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước, độ cao mực nước là 60cm. Đặt trên mặt nước tấm gỗ tròn tâm O, bán kính r sao cho OC vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Để không có tia sáng từ S đi trực tiếp ra khỏi mặt nước thì r có giá trị nhỏ nhất là
A. 49cm B. 68cm C. 55cm D. 51cm
Câu 10. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước với góc tời là 45o. Biết chiết suất của nước là 4/3. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là
A. 70o32’ B. 45o C. 25o32’ D. 12o58’
Câu 11. Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20cm, chiết suất là 4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt người quan sát đặt cách mặt nước 30cm, nhìn theo phương vuông góc với đáy chậu và mặt nước. Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là
A. 30cm B. 45cm C. 60cm D. 70cm
Câu 12. Một người nhìn hòn sỏi nằm dưới đáy bể chứa nước theo phương gần vuông góc với mặt chất lỏng. Đặt viên sỏi ở đáy bể, khi độ cao của nước trong bể là d1 và d2=2d1 thì ảnh của chúng quan sát được cách mặt thoáng của chất lỏng tương ứng là h1 và h2 và cách xa nhau 15cm. Biết chiết suất của nước là 4/3. Khoảng cách từ ảnh của viên sỏi đến đáy bể trong trường hợp độ sâu của nước là d1 và d2 lần lượt là
A. 5cm và 10cm
B. 10cm và 5cm
C. 15cm và 30cm
D. 7,5cm và 15cm
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | B | A | D | A | B | B | B | B | D | B | A |
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: A
Mắt nhìn thấy A một khoảng xa mắt nước nhất có nghĩa là tia sáng lo ra ngoài phải có góc phản xạ nhỏ nhất => Tia tới ngay vị trí rìa của tấm gỗ ( hình VI.2G)
Ta có: tani=4/6=2/3 =>i=33,7o
Góc khúc xạ: sinr=nsini =>r=47,8o
OA’=Rtan(90-r)=3,64cm
Câu 6: B
Để tia sáng đi từ đáy bể không truyền ra ngoài không khí thì lúc này tia sáng đi đến rìa của tấm gỗ phải xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ( hình VI.3G)
Câu 7: B
Tương tự câu 6: h’=h/n =>n=h/h' =12/10=1,2
Câu 8: B
Tương tự câu 6: x1=36,64cm; x2=86,2cm
Câu 9: B
Câu 10: D
Câu 11:B
HS’: khoảng cách từ ảnh tới mặt nước
HS: khoảng cách từ vật tới mặt nước
Ta có:
HS’=HStani/tanr
Do nhìn thẳng xuống đáy chậu nên:
HS’=n2/n1 HS=15cm
Khoảng cách từ ảnh của mặt mặt tới mặt nước:
D=15+30=45cm
Câu 12: A