05/02/2018, 12:46

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Chương 3

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11: Chương 3 Câu 1. Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép có hệ số nhiệt điện trở là 0,04 K-1 thì điện trở của nó tăng gấp đôi. Nhiệt độ của sợi dây đã tăng thêm A.800oC B.250oC C.25oC D.80oC Câu 2. Một bong đèn có hệ số nhiệt điện trở của dây ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11: Chương 3 Câu 1. Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép có hệ số nhiệt điện trở là 0,04 K-1 thì điện trở của nó tăng gấp đôi. Nhiệt độ của sợi dây đã tăng thêm A.800oC B.250oC C.25oC D.80oC Câu 2. Một bong đèn có hệ số nhiệt điện trở của dây tóc là 4,5.10-4 K-1. Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của dây tóc đèn là 1,2Ω. Ở nhiệt độ 20oC thì điện trở của dây tóc đèn là 0,72Ω. Nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường xấp xỉ bằng A.1480oC B.1520oC C.1500oC D.750oC Câu 3. Một cặp nhiệt điện đồng-constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5μV/K đước nối với một milivon kế thành một mạch kín. Một mối hàn của cặp nhiệt điện được giũ trong không khí ở 25oC, mối hàn còn lại được nhúng vào khối thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivon kế chỉ 9 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là A.509oC B.512oC C.885oC D.300oC Câu 4. Dây tóc của bóng đèn khi sáng bình thường ở 2485oC có điện trở gấp 12 lần so với điện trở của nó ở 20oC. hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là A.1,24 K-1 B.4,46.10-3K-1 C.44,6.10-3K-1 D.12,4.10-3K-1 Câu 5. Một dòng điện không đổi đi qua một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 10m, tiết diện 0,5mm2. Trong thời gian 1s nó toả ra nhiệt lượng 0,1J. Biết điện trở suất của đồng là 1.6.10-8Ω m. Số electron di chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 1s là A.3,5.1018 B.80.10-8 C.35.1023 D.80.10-4 Câu 6. Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT=52,6.10-6V/K, một đầu mối hàn được nhúng vào nước đá đang tan, đàu còn lại đưa vào trong lò điện ở nhiệt độ 600oC. suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện bằng A. 31,2V B.31,2.10-3V C.15,5V D.155V Câu 7. Cho biết nikem có khối lượng mol nguyên tử là 58,7 và hoá trị. Nếu cho dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua một bình điện phân chứa dung dịch muối niken trong khoảng thời gian 1 giờ thì khối lượng niken giải phóng ra ở catot của bình điện phân là A. 5,47g B.2,73g C.547g D.273g Câu 8. Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25cm2, người ta lấy nó làm catot của bình điện đựng dung dịch CuSO4còn anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64, hoá trị 2 và khối lượng riêng 8,9g/cm3. Bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt là A.1,8.10-3cm B.3,6.10-3cm C. 7,2.10-3cm D.72.10-3cm Câu 9. Trong sự điện phân dung dịch CuSO4 người ta thu được 500g đồng. Hiệu điện thế đặt vào hai điện cực là 24V. Biết hiệu suất của bình điện phân là 80%, khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64 và hoá trị 2. Điện năng cần thiết cho quá trình điện phân là A.12,5 kW.h B.8 kW.h C.1,25 kW.h D.8 kW.h Câu 10. Khi điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực không phải bằng đồng thì giữa anot và catot xuất hiện một suất điện động

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11: Chương 3

Câu 1. Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép có hệ số nhiệt điện trở là 0,04 K-1 thì điện trở của nó tăng gấp đôi. Nhiệt độ của sợi dây đã tăng thêm

A.800oC      B.250oC      C.25oC      D.80oC

Câu 2. Một bong đèn có hệ số nhiệt điện trở của dây tóc là 4,5.10-4 K-1. Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của dây tóc đèn là 1,2Ω. Ở nhiệt độ 20oC thì điện trở của dây tóc đèn là 0,72Ω. Nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường xấp xỉ bằng

A.1480oC      B.1520oC      C.1500oC      D.750oC

Câu 3. Một cặp nhiệt điện đồng-constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5μV/K đước nối với một milivon kế thành một mạch kín. Một mối hàn của cặp nhiệt điện được giũ trong không khí ở 25oC, mối hàn còn lại được nhúng vào khối thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivon kế chỉ 9 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là

A.509oC      B.512oC      C.885oC      D.300oC

Câu 4. Dây tóc của bóng đèn khi sáng bình thường ở 2485oC có điện trở gấp 12 lần so với điện trở của nó ở 20oC. hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là

A.1,24 K-1      B.4,46.10-3K-1      C.44,6.10-3K-1      D.12,4.10-3K-1

Câu 5. Một dòng điện không đổi đi qua một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 10m, tiết diện 0,5mm2. Trong thời gian 1s nó toả ra nhiệt lượng 0,1J. Biết điện trở suất của đồng là 1.6.10-8Ω m. Số electron di chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 1s là

A.3,5.1018      B.80.10-8      C.35.1023      D.80.10-4

Câu 6. Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT=52,6.10-6V/K, một đầu mối hàn được nhúng vào nước đá đang tan, đàu còn lại đưa vào trong lò điện ở nhiệt độ 600oC. suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện bằng

A. 31,2V      B.31,2.10-3V      C.15,5V      D.155V

Câu 7. Cho biết nikem có khối lượng mol nguyên tử là 58,7 và hoá trị. Nếu cho dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua một bình điện phân chứa dung dịch muối niken trong khoảng thời gian 1 giờ thì khối lượng niken giải phóng ra ở catot của bình điện phân là

A. 5,47g      B.2,73g      C.547g      D.273g

Câu 8. Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25cm2, người ta lấy nó làm catot của bình điện đựng dung dịch CuSO4còn anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64, hoá trị 2 và khối lượng riêng 8,9g/cm3. Bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt là

A.1,8.10-3cm      B.3,6.10-3cm

C. 7,2.10-3cm      D.72.10-3cm

Câu 9. Trong sự điện phân dung dịch CuSO4 người ta thu được 500g đồng. Hiệu điện thế đặt vào hai điện cực là 24V. Biết hiệu suất của bình điện phân là 80%, khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64 và hoá trị 2. Điện năng cần thiết cho quá trình điện phân là

A.12,5 kW.h      B.8 kW.h      C.1,25 kW.h      D.8 kW.h

Câu 10. Khi điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực không phải bằng đồng thì giữa anot và catot xuất hiện một suất điện động

0