05/02/2018, 12:46

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Cấu tạo chất – Thuyết động học phân tử chất khí

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Cấu tạo chất – Thuyết động học phân tử chất khí Câu 1: Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng? A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra B. Các phân tử chuyển động không ngừng. ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Cấu tạo chất – Thuyết động học phân tử chất khí Câu 1: Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng? A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra B. Các phân tử chuyển động không ngừng. C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. D. Các phân tử khí không dao động quanh vị trí cân bằng. Câu 2: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng? A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau. B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử. C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử. D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử. Câu 3: Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng? A. Có thể tích riêng không đáng kể. B. Có lực tương tác không đáng kể. C. Có khối lượng không đáng kể. D. Có khối lượng đáng kể. Câu 4: Tìm câu sai. A. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua B. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử có thể bỏ qua C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm. D. Khí lí tưởng gây áp suất lên thành bình. Câu 5: Tìm câu sai. A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử. B. Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách. C. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể khí. D. Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định. Câu 6: Biết khối lượng của một mol nước là 18 g, và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Số phân tử trong 2 gam nước là A. 3,24.1024 phân tử. B. 6,68.1022 phân tử. C. 1,8.1020 phân tử. D. 4.1021 phân tử. Câu 7: Biết khối lượng của 1 mol không khí ôxi là 32 g. 4 g khí ôxi là khối lượng cảu bao nhiêu mol khí ôxi? A. 0,125 mol. B. 0,25 mol. C. 1 mol. D. 2 mol. Câu 8: Ở nhiệt độ 0oC và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu cso bán kính r = 10-10m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa A. 8,9.103 lần. B. 8,9 lần. C. 22,4.103 lần. D. 22,4.1023 lần. Câu 9: Biết khối lượng của 1 mol nước là μ = 18.10-3kg và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 103 kg/m3. Số phân tử có trong 300 cm3 là A. 6,7.1024 phân tử. B. 10,03.1024 phân tử. C. 6,7.1023 phân tử. D. 10,03.1023 phân tử. Câu 10: Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11,28.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là A. mC = 2.10-26 kg ; mH = 0,66.10-26 kg. B. mC = 4.10-26 kg ; mH = 1,32.10-26 kg. C. mC = 2.10-6 kg ; mH = 0,66.10-6 kg. D. mC = 4.10-6 kg ; mH = 1,32.10-6 kg. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C C B B B A A B A Câu 6: B 1 mol nước có khối lượng là 18 g và chứa 6,02.1023 phân tử. Câu 7: A Câu 8: A Câu 9: B Câu 10: A Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII (phần 3)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12: Chương 5 (phần 1)Đề kiểm tra số 2Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm (tiếp theo 2)Dân gian ta có câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. Nhưng có bạn lại bảo: Gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng. Em hãy việt bài văn chứng minh thuyết phục bạn ấy theo ý kiến của em – Bài tập làm văn số 5 lớp 7Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tửBài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 11

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Cấu tạo chất – Thuyết động học phân tử chất khí

Câu 1: Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?

    A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra

    B. Các phân tử chuyển động không ngừng.

    C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

    D. Các phân tử khí không dao động quanh vị trí cân bằng.

Câu 2: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?

    A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.

    B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.

    C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.

    D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.

Câu 3: Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?

    A. Có thể tích riêng không đáng kể.

    B. Có lực tương tác không đáng kể.

    C. Có khối lượng không đáng kể.

    D. Có khối lượng đáng kể.

Câu 4: Tìm câu sai.

    A. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua

    B. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử có thể bỏ qua

    C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm.

    D. Khí lí tưởng gây áp suất lên thành bình.

Câu 5: Tìm câu sai.

    A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử.

    B. Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.

    C. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể khí.

    D. Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.

Câu 6: Biết khối lượng của một mol nước là 18 g, và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Số phân tử trong 2 gam nước là

    A. 3,24.1024 phân tử.

    B. 6,68.1022 phân tử.

    C. 1,8.1020 phân tử.

    D. 4.1021 phân tử.

Câu 7: Biết khối lượng của 1 mol không khí ôxi là 32 g. 4 g khí ôxi là khối lượng cảu bao nhiêu mol khí ôxi?

    A. 0,125 mol.

    B. 0,25 mol.

    C. 1 mol.

    D. 2 mol.

Câu 8: Ở nhiệt độ 0oC và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu cso bán kính r = 10-10m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa

    A. 8,9.103 lần.

    B. 8,9 lần.

    C. 22,4.103 lần.

    D. 22,4.1023 lần.

Câu 9: Biết khối lượng của 1 mol nước là μ = 18.10-3kg và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 103 kg/m3. Số phân tử có trong 300 cm3 là

    A. 6,7.1024 phân tử.

    B. 10,03.1024 phân tử.

    C. 6,7.1023 phân tử.

    D. 10,03.1023 phân tử.

Câu 10: Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11,28.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là

    A. mC = 2.10-26 kg ; mH = 0,66.10-26 kg.

    B. mC = 4.10-26 kg ; mH = 1,32.10-26 kg.

    C. mC = 2.10-6 kg ; mH = 0,66.10-6 kg.

    D. mC = 4.10-6 kg ; mH = 1,32.10-6 kg.

Hướng dẫn giải và đáp án

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A C C B B B A A B A

Câu 6: B

1 mol nước có khối lượng là 18 g và chứa 6,02.1023 phân tử.

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Cấu tạo chất - Thuyết động học phân tử chất khí

Câu 7: A

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Cấu tạo chất - Thuyết động học phân tử chất khí

Câu 8: A

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Cấu tạo chất - Thuyết động học phân tử chất khí

Câu 9: B

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Cấu tạo chất - Thuyết động học phân tử chất khí

Câu 10: A

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Cấu tạo chất - Thuyết động học phân tử chất khí

0