05/02/2018, 12:11

Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 13

Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 13 5 (100%) 1 đánh giá Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 13 Câu 1: Năng lượng chủ yếu của tế bào tồn tại A. ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học B. dưới dạng nhiệt C. dưới dạng điện năng D. dưới dạng hoặc hóa năng hoặc điện năng Câu 2: Nói về ATP, ...

Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 13 5 (100%) 1 đánh giá Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 13 Câu 1: Năng lượng chủ yếu của tế bào tồn tại A. ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học B. dưới dạng nhiệt C. dưới dạng điện năng D. dưới dạng hoặc hóa năng hoặc điện năng Câu 2: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Là một hợp chất cao năng B. Là đồng tiền năng lượng của tế bào C. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào D. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tb Câu 3: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là A. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat B. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat C. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat D. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat Câu 4: Cho các phân tử: (1) ATP (2) ADP (3) AMP (4) N2O Những phân tử mang liên kết cao năng là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4) Câu 5: Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là A. 3 liên kết B. 2 liên kết C. 4 liên kết D. 1 liên kết Câu 6: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng B. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau D. Đây là liên kết mạnh Câu 7: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như: (1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể (2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào (3) Vận chuyển các chất qua màng (4) Sinh công cơ học Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (4) Câu 8: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở A. Cả 3 nhóm photphat B. 2 liên kết photphat gần phân tử đường C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng D. Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng Câu 9: Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP? A. Sinh trưởng ở cây xanh B. Sự khuếch tán chất tan qua màng tế bào C. Sự co cơ ở động vật D. Sự vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất Câu 10: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là A. Chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng B. Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng C. Chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng D. Chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng Câu 11: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì (1) ATP là một hợp chất cao năng (2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP (3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào (4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP. Những giải thích đúng trong các giải thích trên là A. (1), (2), (3) B. (3), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3), (4) Câu 12: Nghiên cứu một số hoạt động sau (1) Tổng hợp protein (2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucozo qua màng (3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch (4) Vận động viên đang nâng quả tạ (5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng ATP? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án Câu 1: A. Ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học Câu 2: C. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào Câu 3: C. Bazo nito, adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat Câu 4: A. (1), (2) (1) ATP (2) ADP Câu 5: B. 2 liên kết Câu 6: C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau Câu 7: D. (2), (3), (4) (2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào (3) Vận chuyển các chất qua màng (4) Sinh công cơ học Câu 8: C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng Câu 9: B. Sự khuếch tán chất tan qua màng tế bào Câu 10: B. Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng Câu 11: B. (3), (4) (3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào (4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP. Câu 12: C. 4 (1) Tổng hợp protein (2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucozo qua màng (3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch (5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất Từ khóa tìm kiếm:hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP ? đáp án Bài viết liên quanBuy phông, nhà văn Pháp nổi tiếng, có viết: “Phong cách chính là người”. Anh chị hiểu ý kiến trên như thế nào? – Bài tập làm văn số 5 lớp 12So sánh tài sắc của Thúy Vân và Thúy Kiều được thể hiện trong đoạn thơ “Chị em Thuý Kiều” trích trong “Truyện Kiều” – Bài tập làm văn số 3 lớp 11Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Ôn tập học kì 2Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm (phần 4)Kể về một người bạn mới quen – Bài tập làm văn số 2 lớp 6Đề kiểm tra số 4 (tiếp)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng (phần 3)


Câu 1: Năng lượng chủ yếu của tế bào tồn tại

A. ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học

B. dưới dạng nhiệt

C. dưới dạng điện năng

D. dưới dạng hoặc hóa năng hoặc điện năng

Câu 2: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Là một hợp chất cao năng

B. Là đồng tiền năng lượng của tế bào

C. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào

D. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tb

Câu 3: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

A. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat

B. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat

C. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat

D. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat

Câu 4: Cho các phân tử:

(1) ATP    (2) ADP    (3) AMP    (4) N2O

Những phân tử mang liên kết cao năng là

A. (1), (2)    B. (1), (3)    C. (1), (2), (3)    D. (1), (2), (3), (4)

Câu 5: Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là

A. 3 liên kết    B. 2 liên kết    C. 4 liên kết    D. 1 liên kết

Câu 6: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do

A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng

B. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat

C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau

D. Đây là liên kết mạnh

Câu 7: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:

(1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể

(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào

(3) Vận chuyển các chất qua màng

(4) Sinh công cơ học

Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

A. (1), (2)    B. (1), (3)    C. (1), (2), (3)    D. (2), (3), (4)

Câu 8: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở

A. Cả 3 nhóm photphat

B. 2 liên kết photphat gần phân tử đường

C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng

D. Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng

Câu 9: Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP?

A. Sinh trưởng ở cây xanh

B. Sự khuếch tán chất tan qua màng tế bào

C. Sự co cơ ở động vật

D. Sự vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất

Câu 10: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là

A. Chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng

B. Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng

C. Chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng

D. Chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng

Câu 11: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì

(1) ATP là một hợp chất cao năng

(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP

(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào

(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.

Những giải thích đúng trong các giải thích trên là

A. (1), (2), (3)    B. (3), (4)    C. (2), (3), (4)    D. (1), (2), (3), (4)

Câu 12: Nghiên cứu một số hoạt động sau

(1) Tổng hợp protein

(2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucozo qua màng

(3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch

(4) Vận động viên đang nâng quả tạ

(5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất

Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng ATP?

A. 2    B. 3    C. 4    D. 5

Đáp án

Câu 1: A. Ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học

Câu 2: C. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào

Câu 3: C. Bazo nito, adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat

Câu 4: A. (1), (2)

(1) ATP    (2) ADP

Câu 5: B. 2 liên kết

Câu 6: C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau

Câu 7: D. (2), (3), (4)

(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào

(3) Vận chuyển các chất qua màng

(4) Sinh công cơ học

Câu 8: C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng

Câu 9: B. Sự khuếch tán chất tan qua màng tế bào

Câu 10: B. Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng

Câu 11: B. (3), (4)

(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào

(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.

Câu 12: C. 4

(1) Tổng hợp protein

(2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucozo qua màng

(3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch

(5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất


Từ khóa tìm kiếm:

0