Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 Câu 1: Cho các ý sau: (1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation. (2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ. (3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 Câu 1: Cho các ý sau: (1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation. (2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ. (3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. (4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học. (5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống. Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây? A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể. B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng. C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào. D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên. Câu 3: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng? A. Bệnh bướu cổ B. Bệnh còi xương C. Bệnh cận thị D. Bệnh tự kỉ Câu 4: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là A. Liên kết cộng hóa trị B. liên kết hidro C. liên kết ion D. liên kết photphodieste Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)? A. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên. B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống. C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử. D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước. Câu 6: Tính phân cực của nước là do A. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi. B. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro. C. xu hướng các phân tử nước. D. khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro. Câu 7: Cho các ý sau: (1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày. (2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào. (3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào. (4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro. (5) Nuóc có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm. Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 8: Trong các yếu tố cấu tọa nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu? A. Chất nguyên sinh B. Nhân tế bào C. Trong các bào quan D. Tế bào chất Câu 9: Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại? A. Tính liên kết B. Tính điều hòa nhiệt C. Tính phân cực D. Tính cách li Câu 10: Cho các ý sau: (1) Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ. (2) Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn. (3) Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ. (4) Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro. Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11: Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào? A. Protein B. Lipit C. Nước D.Cacbonhidrat Câu 12: Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào? A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất. B. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào. C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động. D. Nước trong tế bào luôn được đổi mới. Câu 13: Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người? A. 30% B. 50% C. 70% D. 98% Câu 14: Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây A. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào. B. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào. C. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng. D. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định. Câu 15: Iôt là nguyên tố vi lượng tham gia vào thành phần hoocmon của A. Tuyến thượng thận B. Tuyến yên C. Tuyến tụy D. Tuyến giáp Câu 16: Cho các ý sau: (1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày. (2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy. (3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước. (4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt. Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan tròn giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì? A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh B. Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh C. Sấy khô rau quả D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường. Đáp án Câu 1: C. 4 (1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation. (2) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. (3) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ. (5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống. Câu 2: B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng Câu 3: A. Bệnh bướu cổ Câu 4: A. Liên kết cộng hóa trị Câu 5: D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước Câu 6: A. đổi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi Câu 7: C. 4. (1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày. (2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào. (3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào. (4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro. Câu 8: A. Chất nguyên sinh Câu 9: C. Tính phân cực Câu 10: C. 3 (1) Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ. (3) Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ. (4)Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro. Câu 11: C. Nước Câu 12: C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động. Câu 13: C. 70% Câu 14: A. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào Câu 15: D. Tuyến giáp Câu 16: C. 3 (1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày. (2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy. (4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt. Câu 17: A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 1: Nhật Bản (phần 3)Đề luyện thi đại học môn Vật lý số 16Đề luyện thi đại học môn Lịch sử số 10Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 11 Bài 7: Liên minh châu Âu (tiết 3)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 46: Luyện tập: Andehit – Axit cacboxylicBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 2: Ấn Độ (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Tia hồng ngoại và tia tử ngoại (phần 2)
Câu 1: Cho các ý sau:
(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.
(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
Câu 3: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?
A. Bệnh bướu cổ B. Bệnh còi xương
C. Bệnh cận thị D. Bệnh tự kỉ
Câu 4: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là
A. Liên kết cộng hóa trị B. liên kết hidro
C. liên kết ion D. liên kết photphodieste
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?
A. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên.
B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.
C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.
D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.
Câu 6: Tính phân cực của nước là do
A. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi.
B. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro.
C. xu hướng các phân tử nước.
D. khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.
Câu 7: Cho các ý sau:
(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.
(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.
(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.
(5) Nuóc có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8: Trong các yếu tố cấu tọa nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Chất nguyên sinh B. Nhân tế bào
C. Trong các bào quan D. Tế bào chất
Câu 9: Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?
A. Tính liên kết B. Tính điều hòa nhiệt
C. Tính phân cực D. Tính cách li
Câu 10: Cho các ý sau:
(1) Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ.
(2) Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn.
(3) Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ.
(4) Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào?
A. Protein B. Lipit
C. Nước D.Cacbonhidrat
Câu 12: Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?
A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
B. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.
C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
D. Nước trong tế bào luôn được đổi mới.
Câu 13: Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người?
A. 30% B. 50%
C. 70% D. 98%
Câu 14: Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây
A. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào.
B. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.
C. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
D. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định.
Câu 15: Iôt là nguyên tố vi lượng tham gia vào thành phần hoocmon của
A. Tuyến thượng thận B. Tuyến yên
C. Tuyến tụy D. Tuyến giáp
Câu 16: Cho các ý sau:
(1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày.
(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.
(3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan tròn giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?
A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh
B. Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh
C. Sấy khô rau quả
D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.
Đáp án
Câu 1: C. 4
(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.
(2) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
(3) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Câu 2: B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng
Câu 3: A. Bệnh bướu cổ
Câu 4: A. Liên kết cộng hóa trị
Câu 5: D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước
Câu 6: A. đổi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi
Câu 7: C. 4.
(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.
(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.
(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.
Câu 8: A. Chất nguyên sinh
Câu 9: C. Tính phân cực
Câu 10: C. 3
(1) Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ.
(3) Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ.
(4)Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro.
Câu 11: C. Nước
Câu 12: C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
Câu 13: C. 70%
Câu 14: A. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào
Câu 15: D. Tuyến giáp
Câu 16: C. 3
(1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày.
(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Câu 17: A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh