Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 11
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 11 Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng A. hòa tan trong dung môi B. thể rắn C. thể nguyên tư D. thể khí Câu 2: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ A. Sự biến dạng của màng tế bào B. Bơm protein và tiêu tốn ATP ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 11 Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng A. hòa tan trong dung môi B. thể rắn C. thể nguyên tư D. thể khí Câu 2: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ A. Sự biến dạng của màng tế bào B. Bơm protein và tiêu tốn ATP C. Sự khuếch tán của các ion qua màng D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin” Câu 3: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua A. kênh protein đặc biệt B. các lỗ trên màng C. lớp kép photpholipit D. kênh protein xuyên màng Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất? A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ. B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn. C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ. D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn. Câu 5: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào C. Nhờ kênh protein đặc biệt D. Vận chuyển chủ động Câu 6: Nhập bào là phương thức vận chuyển A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện. B. Chất có kích thước nhỏ và phân cực. C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước. D. Chất có kích thước lớn. Câu 7: Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử? A. Protein xuyên màng B. Photpholipit C. Protein bám màng D. Colesteron Câu 8: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào): (1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng. (2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A. (3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào. (4) Kích thước và hình dạng của tế bào Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây? A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4) Câu 9: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế A. vận chuyển chủ động B. vận chuyển thụ động C. thẩm tách D. thẩm thấu Câu 10: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai? A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin” C. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng Câu 11: Hiện tượng thẩm thấu là: A. Sự khuếch tán của các chất qua màng. B. Sự khuếch tán của các ion qua màng. C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng. D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng. Câu 12: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào D. Luôn ổn định Câu 13: Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất? A. cấu tạo B. kháng thể C. dự trữ D. vận chuyển Câu 14: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là A. tế bào hồng cầu B. tế bào nấm men C. tế bào thực vật D. tế bào vi khuẩn Câu 15: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau: (1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit (2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng (3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào (4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn Câu 17: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển (1) Thẩm thấu (2) Khuếch tán (3) Vận chuyển tích cực Phương án trả lời đúng là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (2), (3) D. (3) Câu 18: Cho các hoạt động chuyển hóa sau: (1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn (2) Dẫn truyền xung thần kinh (3) Bài tiết chất độc hại (4) Hô hấp Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 19: Co nguyên sinh là hiện tượng A. Cả tế bào co lại B. Màng nguyên sinh bị dãn ra C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại Câu 20: Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường Câu 21: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định (1) Tế bào đang sống hay đã chết (2) Kích thước của tế bào lớn hay bé (3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu (4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể Phương án đúng trong các phương án trên là A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (3) Câu 22: Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để: A. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào B. Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết D. Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào Câu 23: Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì A. Màng tế bào đã bị phá vỡ B. Tế bào chất đã bị biến tính C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc Câu 24: Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai? A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. Câu 25: Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là A. lưới nội chất B. lizoxom C. không bào D. ti thể và lục lạp Câu 26: Loại bào quan không có màng bao quanh là A. lizoxom B. trung thể C. riboxom D. cả B, C Câu 27: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.” A. trung thể B. bộ máy Gôngi C. ti thể D. không bào Câu 28: Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường A. khuếch tán B. xuất bào C. thẩm thấu D. cả xuất bào và nhập bào Câu 29: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là A. trung thể B. không bào C. lục lạp D. lizoxom Câu 30: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là A. ti thể B. lục lạp C. lưới nội chất D. bộ máy Gôngi Câu 31: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là A. Tế bào hồng cầu không thay đổi B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại Đáp án Câu 1: A. hòa tan trong dung môi Câu 2: D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin" Câu 3: C. lớp kép photpholipit Câu 4: D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ Câu 5: A. khuếch tán qua lớp kép photpholipit Câu 6: D. Chất có kích thước lớn Câu 7: A. Protein xuyên màng Câu 8: A. (1), (2), (3) (1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng. (2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A. (3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào. Câu 9: A. vận chuyển chủ động Câu 10: C. Các ion Na+, Ca2+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất Câu 11: C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng Câu 12: B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào Câu 13: A. cấu tạo Câu 14: A. tế bào hồng cầu Câu 15: D. 4 (1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit (2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng (3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào (4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP Câu 16: C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất Câu 17: C. (2), (3) (2) Khuếch tán (3) Vận chuyển tích cực Câu 18: C. 3 (1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn (2) Dẫn truyền xung thần kinh (3) Bài tiết chất độc hại Câu 19: C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại Câu 20: Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường Câu 21: D. (1), (3) (1) Tế bào đang sống hay đã chết (3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu Câu 22: C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết Câu 23: D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc Câu 24: A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động Câu 25: D. ti thể và lục lạp Câu 26: D. cả B, C Câu 27: B. bộ máy Gôngi Câu 28: B. xuất bào Câu 29: C. lục lạp Câu 30: A. ti thể Câu 31: C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Tán sắc ánh sáng (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài Ôn tập chương 4Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 44: AndehitBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 31: Luyện tập anken và akadienĐề kiểm tra 1 tiết Hóa học lớp 12 số 2 học kì 2 (Phần 3)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 34: Sinh trưởng ở thực vậtBài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (phần 3)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng
A. hòa tan trong dung môi B. thể rắn
C. thể nguyên tư D. thể khí
Câu 2: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ
A. Sự biến dạng của màng tế bào
B. Bơm protein và tiêu tốn ATP
C. Sự khuếch tán của các ion qua màng
D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
Câu 3: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua
A. kênh protein đặc biệt B. các lỗ trên màng
C. lớp kép photpholipit D. kênh protein xuyên màng
Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.
B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.
C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.
D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.
Câu 5: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức
A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit
B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
C. Nhờ kênh protein đặc biệt
D. Vận chuyển chủ động
Câu 6: Nhập bào là phương thức vận chuyển
A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện.
B. Chất có kích thước nhỏ và phân cực.
C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.
D. Chất có kích thước lớn.
Câu 7: Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?
A. Protein xuyên màng
B. Photpholipit
C. Protein bám màng
D. Colesteron
Câu 8: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):
(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
(4) Kích thước và hình dạng của tế bào
Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
Câu 9: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế
A. vận chuyển chủ động B. vận chuyển thụ động
C. thẩm tách D. thẩm thấu
Câu 10: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit
B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
C. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất
D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng
Câu 11: Hiện tượng thẩm thấu là:
A. Sự khuếch tán của các chất qua màng.
B. Sự khuếch tán của các ion qua màng.
C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.
Câu 12: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan
A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào
C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
D. Luôn ổn định
Câu 13: Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?
A. cấu tạo B. kháng thể
C. dự trữ D. vận chuyển
Câu 14: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là
A. tế bào hồng cầu B. tế bào nấm men
C. tế bào thực vật D. tế bào vi khuẩn
Câu 15: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì
A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn
Câu 17: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển
(1) Thẩm thấu
(2) Khuếch tán
(3) Vận chuyển tích cực
Phương án trả lời đúng là
A. (1), (2) B. (1), (3) C. (2), (3) D. (3)
Câu 18: Cho các hoạt động chuyển hóa sau:
(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
(2) Dẫn truyền xung thần kinh
(3) Bài tiết chất độc hại
(4) Hô hấp
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19: Co nguyên sinh là hiện tượng
A. Cả tế bào co lại
B. Màng nguyên sinh bị dãn ra
C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại
D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại
Câu 20: Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì
A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường
B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào
C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào
D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường
Câu 21: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định
(1) Tế bào đang sống hay đã chết
(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé
(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể
Phương án đúng trong các phương án trên là
A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (3)
Câu 22: Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:
A. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào
B. Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào
C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết
D. Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào
Câu 23: Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì
A. Màng tế bào đã bị phá vỡ
B. Tế bào chất đã bị biến tính
C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ
D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc
Câu 24: Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động
B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất
C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng
D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
Câu 25: Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là
A. lưới nội chất B. lizoxom
C. không bào D. ti thể và lục lạp
Câu 26: Loại bào quan không có màng bao quanh là
A. lizoxom B. trung thể
C. riboxom D. cả B, C
Câu 27: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.”
A. trung thể B. bộ máy Gôngi
C. ti thể D. không bào
Câu 28: Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường
A. khuếch tán B. xuất bào
C. thẩm thấu D. cả xuất bào và nhập bào
Câu 29: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là
A. trung thể B. không bào
C. lục lạp D. lizoxom
Câu 30: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là
A. ti thể B. lục lạp C. lưới nội chất D. bộ máy Gôngi
Câu 31: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là
A. Tế bào hồng cầu không thay đổi
B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi
C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ
D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại
Đáp án
Câu 1: A. hòa tan trong dung môi
Câu 2: D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin"
Câu 3: C. lớp kép photpholipit
Câu 4: D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ
Câu 5: A. khuếch tán qua lớp kép photpholipit
Câu 6: D. Chất có kích thước lớn
Câu 7: A. Protein xuyên màng
Câu 8: A. (1), (2), (3)
(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
Câu 9: A. vận chuyển chủ động
Câu 10: C. Các ion Na+, Ca2+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất
Câu 11: C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng
Câu 12: B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào
Câu 13: A. cấu tạo
Câu 14: A. tế bào hồng cầu
Câu 15: D. 4
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP
Câu 16: C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
Câu 17: C. (2), (3)
(2) Khuếch tán
(3) Vận chuyển tích cực
Câu 18: C. 3
(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
(2) Dẫn truyền xung thần kinh
(3) Bài tiết chất độc hại
Câu 19: C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại
Câu 20: Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường
Câu 21: D. (1), (3)
(1) Tế bào đang sống hay đã chết
(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
Câu 22: C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết
Câu 23: D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc
Câu 24: A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động
Câu 25: D. ti thể và lục lạp
Câu 26: D. cả B, C
Câu 27: B. bộ máy Gôngi
Câu 28: B. xuất bào
Câu 29: C. lục lạp
Câu 30: A. ti thể
Câu 31: C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ