Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Ôn tập học kì I (Phần A): Vô cơ
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Ôn tập học kì I (Phần A): Vô cơ Câu 1: Trong các yếu tố sau: (a) Bán kính nguyên tử (b) Số electron tự do (c) Cấu trúc mạng tinh thể Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất vật lí của kim loại là: A. (a) và (b) B. (b) và (c) C. (a) và (c) D. (a), (b) ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Ôn tập học kì I (Phần A): Vô cơ Câu 1: Trong các yếu tố sau: (a) Bán kính nguyên tử (b) Số electron tự do (c) Cấu trúc mạng tinh thể Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất vật lí của kim loại là: A. (a) và (b) B. (b) và (c) C. (a) và (c) D. (a), (b) và (c) Câu 2: Cho các phản ứng sau: (a) X+ + Y2+ → X + Y3+ (b) 3Y3+ + Z → Z3+ + 3Y2+ (c) 3Y + 2Z3+ → 3Y2+ + 2Z Trong đó X, Y, Z là các kim loại Căn cứ vào các phản ứng trên có thể suy ra kết luận nào sau đây? A. Tính oxi hóa X+ > Y2+ > Z3+ B. Tính oxi hóa Y3+ > Y2+ > Z3+ C. Tính khử Z > Y > X D. Tính khử Z > Y2+ > X Câu 3: Cho lá kẽm lần lượt vào từng dung dịch muối tan sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, Mg(NO3)2, FeCl2, FeCl3, NaNO3, AgNO3 . Sau một thời gian nhấc thanh kẽm ra cân lại. Số trường hợp khối lượng lá kẽm giảm đi là: A. 2. B. 3 C. 4 D. 7 Câu 4: Cho a mol Mg vào dung dịch có chứa 0,01 mol CuSO4 và 0,01 mol FeSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A có 2 muối. Vậy a có giá trị trong khoảng nào sau đây ? A. 0 < a ≤ 0,01 B. 0,01 ≤ a ≤ 0,02 C. 0,01 ≤ a < 0,01 D. a ≥ 0,02 Câu 5: Sắt tây là hợp kim của thiếc và sắt, trong đó thiếc bao phủ bên ngoài thép. Khi bề mặt bị xước sâu, có thể quan sát được hiện tượng nào sau đây ? A. Tại vị trí xước xảy ra ăn mòn điện hóa. Kim loại sắt là cực âm, bị ăn mòn điện hoá, B. Tại vị trí xước xảy ra ăn mòn điện hóa. Kim loại sắt là cực dương, bị ăn mòn điện hóa. C. Do thiếc đã tạo thành lớp oxit bền nên không có hiện tượng ăn mòn kim loại. D. Củ sắt và thiếc sẽ cùng bị ăn mòn điện hoá do cả hai cùng có khả năng tác dụng vớí oxi không khí. Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp muối gồm ACO3 ; BCO3 ; R2CO3 (A, B là kim loại nhóm IIA ; R là kim loại IA) bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Khối lượng muối trong dung dịch thu được là A. 63,2 gam. B. 70,4 gam. C. 38,4 gam. D. 84,2 gam. Câu 7: Điện phân 200 ml dung dịch chứa 2 muối Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM với cường độ dòng đíện 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta thấy khối lượng catot tăng thêm 3,44 gam. Giá trị của y là: A. 0,1. B. 0,02. C. 0,04. D. 0,05. Câu 8: Cho 5,05 gam hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm khác tác dụng hết với nước. Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được cần dùng hết 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Biết rằng tỉ lệ về số mol của kim loại kiềm chưa biết và kali trong hỗn hợp lớn hơn “. Phần trăm khối lượng kali trong hỗn hợp là : A, 22,6%. B. 38,6%. C. 77,2%. D. 96,5%. Hướng dẫn giải và Đáp án 1-D 2-D 3-B 4-C 5-A 6-A 7-A 8-C Câu 2: Từ các phản ứng ta suy ra suy ra thứ tự các cặp oxi hoá khử như sau: Y2+/Y; Z3+/Z; X+/X Từ trái sang phải tính oxi hoá tăng dần, tính khử giảm dần Câu 3: Kẽm tác dụng với các dung dịch CuSO4, FeCl2, FeCl3 và khối lượng bị giảm đi (do nguyên tử kẽm bị thay thế bằng nguyên tử kim loại có khối lượng nguyên tử bé hơn) Câu 4: Vì sau phản ứng thu được dung dịch có 2 muối nên hai muối là MgSO4 và FeSO4 Vì trong dung dịch còn FeSO4 nên suy ra Mg đã phản ứng hoàn toàn. Xét 2 phản ứng: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe Phản ứng 1 đã xảy ra hoàn toàn ( do đã hết muối CuSO4 trong dung dịch) Phản ứng 2 có thể chưa xảy ra hoặc FeSO4 mới chỉ phản ứng một phần ( vẫn còn FeSO4 trong dung dịch) Vậy tổng số mol Mg phải nằm trong khoảng 0,01 ≤ a ≤ 0,02 Câu 6: Xét các phản ứng với HNO3 ACO3 + 2HNO3 → A(NO3)2 + H2O + CO2 BCO3 + 2HNO3 → B(NO3)2 + H2O + CO2 R2CO3 + 2HNO3 → RNO3 + H2O + CO2 Nhận xét: trong các phản ứng trên, 1 phân tử muối cacbonat đã phản ứng với 2 phân tử HNO3 sinh ra muối, 1 phân tử H2O và 1 phân tử CO2 mmuốicacbonat + mHNO3= mmuốinitrat + mH2O + mCO2 hay 37,6 + 0,8.63 = mmuối nitrat + 0,4.44 + 0,4.18 Suy ra mmuốinitrat = 63,2 gam Câu 7: Số mol muối Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch lần lượt là 0,2x và 0,2y Điện lượng đi qua dung dịch là q = It = 0,804.2.3600 = 5788,4 (C) Giả sử tại catot chỉ có Ag+ bị điện phân. Vậy : nAg+ = 0,06 mol Khi đó: khối lượng Ag kết tủa trên catot là: 0,06.108 = 6,48 gam > 3,44 gam Như vậy: lượng Ag+ thực tế bị điện phân ít hơn. Tức là điện lượng đi qua dung dịch phải điện phân cả Ag+ và Cu2+. Các quá trình xảy ra: Ag+ +1e → Ag Cu2+ + 2e → Cu Gọi số mol Cu2+ bị điện phân là a Theo đề ta có: Tổng khối lượng kim loại tạo ra ở catot: 108.0,2y + 64a = 3,44 (1) Điện lượng đi qua bình điện phân : (0,2x + a).F = 5788,8 (2) Giải hệ (1) và (2) suy ra: y = 0,2 và x = 0,02 Câu 8: Đặt công thức chung của hỗn hợp là M Các phản ứng xảy ra: (1) M + H2O → M+ + OH– + 1/2 H2 (2) OH– + H+ → H2O Theo phản ứng (2) ta có: nOH– = nH+ = 0,25.0,3.2 = 0,15 mol Theo phản ứng (1) ta có: nOH– = nM = 0,15 mol Khối lượng trung bình của hai kim loại kiềm là Vì MK = 39 > 33,67 nên kim loại kiềm còn lại có khối lượng phân tử nhỏ hơn 33,67 Gọi khối lượng phân tử kim loại kiềm chưa biết là X. Gọi x và y lần lượt là số mol X và K. Ta lập sơ đồ đường chéo: Từ đó suy ra: X > 12,35. Vậy X là kim loại Na Ta có hệ: Giải hệ gồm 2 phương trình trên ta được x= 0,05 và y = 0,1 Từ khóa tìm kiếm:trac nghiem hoa hoc hkI lop 12 Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chuyển động cơBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại (Tiếp theo)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 29: Oxi – Ozon (Tiếp theo)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12: Chương 2 (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Sóng điện từĐề luyện thi đại học môn Vật lý số 5Đọc truyện “Tấm Cám”, anh chị suy nghĩ gì về cuộc sống đấu tranh giữa cái thiện và cái ác, giữa người tốt và kẻ xấu trong xã hội xưa và nay? – Bài tập làm văn số 1 lớp 11
Câu 1: Trong các yếu tố sau:
(a) Bán kính nguyên tử
(b) Số electron tự do
(c) Cấu trúc mạng tinh thể
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất vật lí của kim loại là:
A. (a) và (b) B. (b) và (c)
C. (a) và (c) D. (a), (b) và (c)
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
(a) X+ + Y2+ → X + Y3+
(b) 3Y3+ + Z → Z3+ + 3Y2+
(c) 3Y + 2Z3+ → 3Y2+ + 2Z
Trong đó X, Y, Z là các kim loại
Căn cứ vào các phản ứng trên có thể suy ra kết luận nào sau đây?
A. Tính oxi hóa X+ > Y2+ > Z3+
B. Tính oxi hóa Y3+ > Y2+ > Z3+
C. Tính khử Z > Y > X
D. Tính khử Z > Y2+ > X
Câu 3: Cho lá kẽm lần lượt vào từng dung dịch muối tan sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, Mg(NO3)2, FeCl2, FeCl3, NaNO3, AgNO3 . Sau một thời gian nhấc thanh kẽm ra cân lại. Số trường hợp khối lượng lá kẽm giảm đi là:
A. 2. B. 3 C. 4 D. 7
Câu 4: Cho a mol Mg vào dung dịch có chứa 0,01 mol CuSO4 và 0,01 mol FeSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A có 2 muối. Vậy a có giá trị trong khoảng nào sau đây ?
A. 0 < a ≤ 0,01 B. 0,01 ≤ a ≤ 0,02
C. 0,01 ≤ a < 0,01 D. a ≥ 0,02
Câu 5: Sắt tây là hợp kim của thiếc và sắt, trong đó thiếc bao phủ bên ngoài thép. Khi bề mặt bị xước sâu, có thể quan sát được hiện tượng nào sau đây ?
A. Tại vị trí xước xảy ra ăn mòn điện hóa. Kim loại sắt là cực âm, bị ăn mòn điện hoá,
B. Tại vị trí xước xảy ra ăn mòn điện hóa. Kim loại sắt là cực dương, bị ăn mòn điện hóa.
C. Do thiếc đã tạo thành lớp oxit bền nên không có hiện tượng ăn mòn kim loại.
D. Củ sắt và thiếc sẽ cùng bị ăn mòn điện hoá do cả hai cùng có khả năng tác dụng vớí oxi không khí.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp muối gồm ACO3 ; BCO3 ; R2CO3 (A, B là kim loại nhóm IIA ; R là kim loại IA) bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Khối lượng muối trong dung dịch thu được là
A. 63,2 gam. B. 70,4 gam. C. 38,4 gam. D. 84,2 gam.
Câu 7: Điện phân 200 ml dung dịch chứa 2 muối Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM với cường độ dòng đíện 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta thấy khối lượng catot tăng thêm 3,44 gam. Giá trị của y là:
A. 0,1. B. 0,02. C. 0,04. D. 0,05.
Câu 8: Cho 5,05 gam hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm khác tác dụng hết với nước. Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được cần dùng hết 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Biết rằng tỉ lệ về số mol của kim loại kiềm chưa biết và kali trong hỗn hợp lớn hơn “. Phần trăm khối lượng kali trong hỗn hợp là :
A, 22,6%. B. 38,6%. C. 77,2%. D. 96,5%.
Hướng dẫn giải và Đáp án
1-D | 2-D | 3-B | 4-C |
5-A | 6-A | 7-A | 8-C |
Câu 2:
Từ các phản ứng ta suy ra suy ra thứ tự các cặp oxi hoá khử như sau:
Y2+/Y; Z3+/Z; X+/X
Từ trái sang phải tính oxi hoá tăng dần, tính khử giảm dần
Câu 3:
Kẽm tác dụng với các dung dịch CuSO4, FeCl2, FeCl3 và khối lượng bị giảm đi (do nguyên tử kẽm bị thay thế bằng nguyên tử kim loại có khối lượng nguyên tử bé hơn)
Câu 4:
Vì sau phản ứng thu được dung dịch có 2 muối nên hai muối là MgSO4 và FeSO4
Vì trong dung dịch còn FeSO4 nên suy ra Mg đã phản ứng hoàn toàn.
Xét 2 phản ứng:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
Phản ứng 1 đã xảy ra hoàn toàn ( do đã hết muối CuSO4 trong dung dịch)
Phản ứng 2 có thể chưa xảy ra hoặc FeSO4 mới chỉ phản ứng một phần ( vẫn còn FeSO4 trong dung dịch)
Vậy tổng số mol Mg phải nằm trong khoảng 0,01 ≤ a ≤ 0,02
Câu 6:
Xét các phản ứng với HNO3
ACO3 + 2HNO3 → A(NO3)2 + H2O + CO2
BCO3 + 2HNO3 → B(NO3)2 + H2O + CO2
R2CO3 + 2HNO3 → RNO3 + H2O + CO2
Nhận xét: trong các phản ứng trên, 1 phân tử muối cacbonat đã phản ứng với 2 phân tử HNO3 sinh ra muối, 1 phân tử H2O và 1 phân tử CO2
mmuốicacbonat + mHNO3= mmuốinitrat + mH2O + mCO2
hay 37,6 + 0,8.63 = mmuối nitrat + 0,4.44 + 0,4.18
Suy ra mmuốinitrat = 63,2 gam
Câu 7:
Số mol muối Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch lần lượt là 0,2x và 0,2y
Điện lượng đi qua dung dịch là q = It = 0,804.2.3600 = 5788,4 (C)
Giả sử tại catot chỉ có Ag+ bị điện phân. Vậy : nAg+ = 0,06 mol
Khi đó: khối lượng Ag kết tủa trên catot là: 0,06.108 = 6,48 gam > 3,44 gam
Như vậy: lượng Ag+ thực tế bị điện phân ít hơn. Tức là điện lượng đi qua dung dịch phải điện phân cả Ag+ và Cu2+.
Các quá trình xảy ra: Ag+ +1e → Ag
Cu2+ + 2e → Cu
Gọi số mol Cu2+ bị điện phân là a
Theo đề ta có:
Tổng khối lượng kim loại tạo ra ở catot: 108.0,2y + 64a = 3,44 (1)
Điện lượng đi qua bình điện phân : (0,2x + a).F = 5788,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) suy ra: y = 0,2 và x = 0,02
Câu 8:
Đặt công thức chung của hỗn hợp là M
Các phản ứng xảy ra: (1) M + H2O → M+ + OH– + 1/2 H2
(2) OH– + H+ → H2O
Theo phản ứng (2) ta có: nOH– = nH+ = 0,25.0,3.2 = 0,15 mol
Theo phản ứng (1) ta có: nOH– = nM = 0,15 mol
Khối lượng trung bình của hai kim loại kiềm là
Vì MK = 39 > 33,67 nên kim loại kiềm còn lại có khối lượng phân tử nhỏ hơn 33,67
Gọi khối lượng phân tử kim loại kiềm chưa biết là X. Gọi x và y lần lượt là số mol X và K. Ta lập sơ đồ đường chéo:
Từ đó suy ra: X > 12,35. Vậy X là kim loại Na
Ta có hệ:
Giải hệ gồm 2 phương trình trên ta được x= 0,05 và y = 0,1