Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 9: Amin (tiếp theo)
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 9: Amin (tiếp theo) Câu 9: Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng A. 18.67%. B. 12,96%. C. 15,05%. D. 15,73%. Câu 10: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 9: Amin (tiếp theo) Câu 9: Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng A. 18.67%. B. 12,96%. C. 15,05%. D. 15,73%. Câu 10: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 11: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thuđược dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 80. B. 320. C. 200. D. 160. Câu 12: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là A. 5. B.4. C. 3. D.2. Câu 13: Trung hòa hòàn toàn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 26,6 gam muối. Amin có công thức là A. H2NCH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. H2NCH2NH2. D. H2NCH2CH2NH2. Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là A. C4H9N. B. C3H7N. C.C2H7N. D. C3H9N. Câu 15: Cho chất hữu cơ X có công thức phântử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là. A. 85. B. 68. C. 45. D. 46. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dần toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích còn khí lại là 350 ml. Các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10. Hướng dẫn giải và Đáp án 9-C 10-A 11-D 12-B 13-D 14-D 15-C 16-B Câu 11: Câu 12: => X: C3H9N (4 cấu tạo) Câu 13: Xét amin 2 chức: R(NH2)2 + 2HCl → R(NH3Cl)2 => R +16.2 =60 =>R = 28 (C2H4) => X: C2H4(NH2)2 Câu 14: Sơ đồ phản ứng: CxHyN + O2 → N2 + CO2 + H2O Bảo toàn nguyên tố N: Bảo toàn nguyên tố C: Bảo toàn nguyên tố H: Suy ra X: C3H9N Câu 15: C2H5NH3NO3 +NaOH → C2H5NH2 + H2O + NaNO3 X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3 Y là C2H5NH2 hoặc (CH3)2NH => MY = 45 Câu 16: VH2O = 750 -350 = 400 ml Nếu hidrocacbon là ankan: Vankan + Vamin = VH2O – (VCO2 +VN2) = 400 -350 =50ml Bảo toàn nguyên tố H: 50.9 + 50.2n = 2.400 => n = 3,5 => hai ankan C3H6 và C4H8 Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 5: Trung quốc thời phong kiến (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa họcBài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 10 Bài 7Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 1: Nhật Bản (phần 2)Đề luyện thi đại học môn Vật lý số 17Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạcBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 11 Bài 6: Hợp chủng quốc hoa kì (tiết 3)
Câu 9: Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng
A. 18.67%. B. 12,96%. C. 15,05%. D. 15,73%.
Câu 10: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 11: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thuđược dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 80. B. 320. C. 200. D. 160.
Câu 12: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5. B.4. C. 3. D.2.
Câu 13: Trung hòa hòàn toàn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 26,6 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2NH2. D. H2NCH2CH2NH2.
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
A. C4H9N. B. C3H7N. C.C2H7N. D. C3H9N.
Câu 15: Cho chất hữu cơ X có công thức phântử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là.
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dần toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích còn khí lại là 350 ml. Các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8.
C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.
Hướng dẫn giải và Đáp án
9-C | 10-A | 11-D | 12-B | 13-D | 14-D | 15-C | 16-B |
Câu 11:
Câu 12:
=> X: C3H9N (4 cấu tạo)
Câu 13:
Xét amin 2 chức: R(NH2)2 + 2HCl → R(NH3Cl)2
=> R +16.2 =60 =>R = 28 (C2H4) => X: C2H4(NH2)2
Câu 14:
Sơ đồ phản ứng: CxHyN + O2 → N2 + CO2 + H2O
Bảo toàn nguyên tố N:
Bảo toàn nguyên tố C:
Bảo toàn nguyên tố H:
Suy ra X: C3H9N
Câu 15:
C2H5NH3NO3 +NaOH → C2H5NH2 + H2O + NaNO3
X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3
Y là C2H5NH2 hoặc (CH3)2NH
=> MY = 45
Câu 16:
VH2O = 750 -350 = 400 ml
Nếu hidrocacbon là ankan:
Vankan + Vamin = VH2O – (VCO2 +VN2) = 400 -350 =50ml
Bảo toàn nguyên tố H: 50.9 + 50.2n = 2.400 => n = 3,5 => hai ankan C3H6 và C4H8