05/02/2018, 12:37

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 11: Peptit và protein

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 11: Peptit và protein Câu 1: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 2: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala-Gly. B. Ala-Ala-Gly-Gly. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 3: ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 11: Peptit và protein Câu 1: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 2: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala-Gly. B. Ala-Ala-Gly-Gly. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 3: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A.4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong phân từ đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân, C. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. D. Protein đorn giản được tạo thành từ các gốc a-amino axit. Câu 5: Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A.25,2. B.31,2. C. 27,9. D. 30,9. Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là A. 100. B. 178. C. 500. D. 200. Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 19,59. B. 21,75. C. 15,18. D. 24,75. Câu 8: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 60. B. 30. C. 15. D. 45. Hướng dẫn giải và Đáp án 1-D 2-A 3-A 4-A 5-B 6-D 7-B 8-A Câu 4: Trong phân tử đipeptit mạch hở có 1 liên kết peptit Câu 5: MGly-Ala = 75 + 89 -18 = 146; m = mGly-Ma + mAla-Na = 0,15.(97+111) = 31,2 gam Câu 6: Bảo toàn khối lượng => 13,02 + 40.3a = 19,14 + 18a => a = 0,06 mol Bảo toàn khối lượng => 13,02 + 0,12.18 + 0,18.36,5 = 21,75 gam Câu 8: Y: CxH2x-1N3O4 ( 0,05 mol) =>(0,05x).44 + 0,05.(2x-1),9 = 27,45 => x =9 =>Y là Ala-Ala-Ala=> X là Ala-Ala: 0,1 mol => nCaCO3 = nCO2= 0,1.6 = 0,6 => m = 0,6.100 = 60 gam Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 25: Flo – Brom – IotBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Con lắc đơn (phần 2)Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (phần 4)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 19Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 10 Bài 26Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 29: Oxi – Ozon (Tiếp theo)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Ôn tập cuối chương 3 (phần 2)


Câu 1: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

A. 5.    B. 3.    C. 2.    D. 4.

Câu 2: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

A. Ala-Gly.    B. Ala-Ala-Gly-Gly.

C. Ala-Gly-Gly.    D. Gly-Ala-Gly.

Câu 3: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

A.4.    B. 1.    C. 3.    D. 2.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong phân từ đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân,

C. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

D. Protein đorn giản được tạo thành từ các gốc a-amino axit.

Câu 5: Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A.25,2.     B.31,2.    C. 27,9.     D. 30,9.

Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là

A. 100.     B. 178.    C. 500.    D. 200.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,59.    B. 21,75.     C. 15,18.    D. 24,75.

Câu 8: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 60.     B. 30.     C. 15.    D. 45.

Hướng dẫn giải và Đáp án

1-D 2-A 3-A 4-A 5-B 6-D 7-B 8-A

Câu 4:

Trong phân tử đipeptit mạch hở có 1 liên kết peptit

Câu 5:

MGly-Ala = 75 + 89 -18 = 146;

m = mGly-Ma + mAla-Na = 0,15.(97+111) = 31,2 gam

Câu 6:

Bảo toàn khối lượng => 13,02 + 40.3a = 19,14 + 18a => a = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng => 13,02 + 0,12.18 + 0,18.36,5 = 21,75 gam

Câu 8:

Y: CxH2x-1N3O4 ( 0,05 mol)

=>(0,05x).44 + 0,05.(2x-1),9 = 27,45 => x =9

=>Y là Ala-Ala-Ala=> X là Ala-Ala: 0,1 mol

=> nCaCO3 = nCO2= 0,1.6 = 0,6

=> m = 0,6.100 = 60 gam

0