26/04/2018, 07:52

Bài tập trắc nghiệm 2.48 trang 20 SBT môn Hóa 11: Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II...

Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II. Bài tập trắc nghiệm 2.48 trang 20 sách bài tập(SBT) hóa học 11 – Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ photpho và các hợp chất của chúng 2.48. Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch (HN{O_3}) 60% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 ...

Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II. Bài tập trắc nghiệm 2.48 trang 20 sách bài tập(SBT) hóa học 11 – Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ photpho và các hợp chất của chúng

2.48. Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch (HN{O_3}) 60% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch (HN{O_3}) đã phản ứng là

A. đồng ; 61,5 ml.           

B. chì ; 65,1 ml.

C. thuỷ ngân ; 125,6 ml.         

D. sắt; 82,3 ml.

Hướng dẫn trả lời:

2.48. A

(M + 4HN{O_3} o M{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} uparrow  + 2{H_2}O)

                                                       (màu nâu đỏ)

Số mol khí (N{O_2}) : (frac{{8,96}}{{22,4}}) = 0,4 (mol).

Theo phương trình hoá học :

({n_M}) = 0,2 mol và ({n_{HN{O_3}}} = frac{{0,4.4}}{2}) = 0,8 (mol).

Khối lượng mol nguyên tử của kim loại M :

M = (frac{{12,8}}{{0,2}} = 64(g/mol))

( Rightarrow ) kim loại là Cu (đồng).

Gọi V (ml) là thể tích của dung dịch HNO3 60%. Ta có phương trình liên hệ V với ({n_{HN{O_3}}}) :

(frac{{V.1,365.60}}{{100.63}} = 0,8 Rightarrow V = 61,5ml)

0