Bài tập trắc nghiệm 13,14,15,16,17 trang 41 Sách bài tập (SBT) Sinh học 11
13. Một người có huyết áp 125/80. Con số 125 chỉ .....và con số 80 chỉ...... ...
13. Một người có huyết áp 125/80. Con số 125 chỉ .....và con số 80 chỉ......
13. Một người có huyết áp 125/80. Con số 125 chỉ .....và con số 80 chỉ......
A. huyết áp trong tâm thất trái......huyết áp trong tâm thất phải......
B.huyết áp động mạch....... nhịp tim.
C. huyết áp trong kì co tim...........huyết áp trong kì giãn tim.
D. huyết áp trong vòng tuần hoàn lớn........huyết áp trong vòng tuần hoàn phổi.
E.huyết áp trong các động mạchhuyết áp trong các tĩnh mạch.
14. Giai đoạn nào sau đây mở đầu quá trình đông máu ?
A.Thương tổn trong biểu mô lót một mạch máu.
B.Tiếp xúc giữa máu và không khí.
C.Chuyển đổi fibrinogen íhành sợi fibrin.
D. Hấp dẫn bạch cầu về một vị trí nhiễm trùng.
E. Chuyển đổi sợi fibrin thành chất sinh sợi fibrinogen.
15. Sai khác chủ yếu giữa động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt là
A.khả năng giữ nước
B. khả năng chịu nóng hay lạnh.
C. khả năng điều hoà thân nhiệt khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
D.sống trong môi trường nóng hoặc lạnh.
E. sống trên cạn hoặc dưới nước.
16. Trong mỗi ống đơn thận của động vật có xương sống, cầu thận và nang Baoman đảm nhiệm
A. lọc máu và thu chất lọc.
B. hấp thụ lại nước vào máu.
C.phân giải các chất có hại và các độc tố.
D. hấp thụ lại các muối khoáng và chất dinh dưỡng.
E.lọc lại và cô đặc nước tiểu để bài tiết.
17. Các loài chim và các loài côn trùng bài tiết ra axit uric trong khi các loài thú và lưỡng cư bài tiết chủ yếu là urê. Ưu thế chủ yếu của chất thải axit uric so với chất thải urê là
A. axit uric dễ tan trong nước hơn.
B.axit uric là một phân tử đơn giản
C.để tạo axit uric cần sử dụng ít năng lượng hơn
D. để bài tiết axit uric bị mất nước ít hơn.
E. để bài tiết axit uric mất nhiều chất tan hơn.
ĐÁP ÁN
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
C |
A |
C |
A |
D |
Sachbaitap.com