Bài tập tích hợp di truyền tương tác gen với các quy luật di truyền khác
Trong phần phương pháp đã hướng dẫn các em cách giải đối với các bài toán di truyền cơ bản thường gặp. Trong phần bài tập chúng ta cùng luyện tập các dạng toán cơ bản này . ...
Trong phần phương pháp đã hướng dẫn các em cách giải đối với các bài toán di truyền cơ bản thường gặp. Trong phần bài tập chúng ta cùng luyện tập các dạng toán cơ bản này .
- Bài tập di truyền tương tác thường gặp
- Tích hợp di truyền tương tác gen và các quy luật di truyền khác ( cơ bản )
- Hướng dẫn giải các bài tập di truyền tương tác gen thường gặp
- Tỉ lệ phân li kiểu hình trong các phép lai có tương tác gen
- Di truyền tương tác
Xem thêm: Chuyên đề 2 : Các quy luật di truyền
I .BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN KẾT HỢP VỚI PHÂN LI ĐỘC LẬP
Câu 1: Đem giao phối giữa các con chuột F1, F2 phân li 42,1875% con lông đen, xoăn: 18,75 % con trắng, xoăn: 14,0625% con đen, trắng: 14,0625% con nâu, xoăn: 6,25% con trắng, thẳng: 4,6875% con nâu, thẳng. Gen trên nhiễm sắc thể thường, hình dạng lông do cặp alen D, d quy định. Kiểu gen của F1 là
A. AaBbDd. B.Aa (frac{BD}{bd}) C. (frac{AD}{ad}) Bb . D. B hoặc C.
Câu 2: Biết không xảy ra tác động đa hiệu của gen. Cho P thuần chủng khác nhau các cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt cây cao, quả ngọt. Lai phân tích F1 nhận được FB: 126 cây thấp, quả chua: 72 cây cao, quả chua: 73 cây thấp, quả ngọt: 14 cây cao, quả ngọt. Nếu dùng F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình của F2 sẽ là
A. 9: 9: 7: 7. B. (9: 7) (9: 7). C. 13: 13: 3: 3. D. (13: 3) (13: 3).
Câu 3: Cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 phân li 765 cây hạt tròn, có màu; 254 cây hạt bầu có màu; 51 cây hạt tròn , không màu; 17 cây hạt bầu, không màu. Hình dạng hạt do một cặp gen quy định. Đem F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thế hệ lai phân li kiểu hình tỉ lệ 3 hạt tròn, có màu: 3 hạt bầu, có màu: 1 hạt tròn, không màu: 1 hạt bầu, không màu. Kiểu gen cây đem lai với F1 là
A. aabbdd. B.Aa (frac{BD}{bd}) C. (frac{abd}{abd}) . D.aa(frac{bd}{bd})
Câu 4: Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2: 252 bí vỏ quả quả trắng, tròn; 84 bí vỏ quả trắng, bầu; 63 bí vỏ quả vàng, tròn; 21 bí vỏ quả vàng, bầu; 21 vỏ quả xanh, tròn; 7 quả xanh, bầu. Biết hình dạng quả do cặp alen D và d quy định. F1 có kiểu gen là
A. AaBbDd. B. Aa (frac{BD}{bd}) C.Aa(frac{Bd}{bD}) . D. (frac{AD}{ad}) Bb.
II. BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN KẾT HỢP VỚI LIÊN KẾT GEN
Câu 1: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A. Aa (frac{Bd}{bD}) × (frac{Bd}{bD}) Aa. B. (frac{AD}{ad}) Bb × (frac{AD}{ad}) Bb. C. (frac{ABd}{abD}) × (frac{Abd}{aBD}) . D. (frac{ABD}{abd}) × (frac{AbD}{aBd}).
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.Aa(frac{BD}{bd}) . B.Bb(frac{AD}{ad}) C. (frac{Ad}{aD}) Bb. D. (frac{Ad}{AD})BB.
Câu 3: Cho cây hoa đỏ, thân thấp thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, thân cao thuần chủng thu được F1. F1 tự thụ phấn, F2 được tỉ lệ sau: 37,5% cây hoa đỏ, thân cao; 37,5% cây hoa trắng, thân cao; 18,75% cây hoa đỏ, thân thấp; 6,25% cây hoa trắng, thân thấp. Biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Chiều cao của cây do một cặp gen chi phối (gen D, d) và cấu trúc NST của các cây luôn không đổi trong giảm phân. Hiện tượng xảy ra trong phép lai và kiểu gen của cây hoa trắng, thân cao thuần chủng ở P là
A. Liên kết hoàn toàn hai bên, (frac{bd}{bd}) aa hoặc (frac{aD}{aD}) bb .
B. Liên kết hoàn toàn hai bên, (frac{bD}{bD}) aa hoặc (frac{bD}{bD}) AA .
C. Liên kết hoàn toàn hai bên, (frac{bD}{bD}) AA hoặc (frac{AD}{AD}) bb .
D. Liên kết hoàn toàn hai bên, (frac{BD}{BD}) aa hoặc (frac{aD}{aD})BB .
Câu 4: P thuần chủng, khác nhau về 3 cặp gen, F1 có một kiểu hình, F2 phân li: 841 cây quả dẹt, ngọt; 701 cây quả tròn, ngọt; 418 cây quả dẹt, chua; 138 cây quả tròn, chua; 47 cây quả dài, ngọt. Biết cặp gen D, d quy định vị quả thì kiểu gen của F1 là
A. AaBbDd. B. (frac{Bd}{bD}) Aa . C.Aa (frac{Bd}{bD}) hoặc (frac{Ad}{aD}) Bb. D. (frac{BD}{bd}) Aa hoặc (frac{AD}{ad}) Bb.
Câu 5: Ở một loài cây ăn quả, Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 2923 cây hạt đỏ, quả dài: 977 cây hạt đỏ, quả ngắn: 973 cây hạt vàng, quả dài: 325 cây hạt trắng, quả ngắn. Biết kích thước quả do một cặp gen D, d quy định, kiểu gen của F1 là
A. Aa(frac{BD}{bd}) . B. (frac{AD}{ad})Bb. C.(frac{Bd}{bD})Aa. D. A hoặc B.
III. BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN KẾT HỢP VỚI HOÁN VỊ GEN
Câu 1: Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 105 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra)
A. P: (frac{BD}{bd})Aa × (frac{BD}{bd}) Aa, f= 20%. B. (frac{BD}{bd}) Aa × (frac{BD}{bd})Aa, f= 10%.
C. P: (frac{Bd}{bD}) Aa × (frac{Bd}{bD})Aa, f= 40%. D. P: (frac{Bd}{bD}) Aa ×(frac{Bd}{bD}) Aa, f= 20%.
Câu 2: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một số gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây, do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen ( ký hiệu là cây M ) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là :
A. AaBbDd B. Aa(frac{Bd}{bD}) C.(frac{Ab}{aB}) Dd D. (frac{AB}{ab}) Dd
Câu 3: Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B-, A-bb: lông trắng; aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D: lông dài; d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông đen dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là
A. P: Aa(frac{BD}{bd})× (frac{bd}{bd}); Aa, f= 30%. B. P: (frac{Bd}{bD}) Aa × (frac{Bd}{bD}) Aa, f= 30%.
C. P: (frac{Bd}{bD}) Aa × (frac{bd}{bd}) Aa, f= 40%. D. P: (frac{AD}{ad})Bb × (frac{AD}{ad}) Bb, f= 20%.
Câu 4: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là
A. (frac{AD}{ad}) Bb × (frac{ad}{ad}) bb, f= 28%. B.(frac{Ad}{aD}) Bb × (frac{ad}{ad})bb, liên kết hoàn toàn.
C. (frac{Ad}{ad}) Bb × (frac{ad}{ad})bb, liên kết hoàn toàn. D. (frac{Ad}{aD}) × (frac{ad}{ad})bb, f= 28%.