23/06/2018, 23:36

Di truyền tương tác

Giới thiệu khái quát lí thuyết các dạng tương tác thường gặp và các tỉ lệ của từng kiểu tương tác : tương tác bổ trợ,tương tác cộng gộp, tương tác át chế. ...

Giới thiệu khái quát lí thuyết các dạng tương tác thường gặp và các tỉ lệ của từng kiểu tương tác : tương tác bổ trợ,tương tác cộng gộp, tương tác át chế.

  • Tỉ lệ phân li kiểu hình trong các phép lai có tương tác gen

Xem thêm: Chuyên đề 2 : Các quy luật di truyền

I. Bản chất của qua trình tương tác gen

Tương tác gen là sự tác động qua lại  giữa các sản phẩm của gen trong quá trình hình thành một kiểu hình ở cơ thể sinh vật

Tương tác gen gồm có 

Tương tác của các gen alen thuộc cùng một gen đã đưuọc đề cập đến trong phần di truyền Men den , các gen trên cùng một alen có thể tương tác với nhau theo mối qua hệ : trội lặn hoàn toàn , trội lặn không hoàn toàn và đồng trội 

Tương tác gen của các gen không alen là hiện tượng các gen trên các NST khác nhau có các sản phẩm tác động qua lại với nhau 

Trong bài này chúng ta sẽ xem xét kĩ hơn hiện tượng tương tác các gen nằm trên các NST khác nhau đưuọc biểu hiện như thế nào 

Khi các gen nằm trên các NST khác nhau thì có các kiểu tương tác sau : 

Tương tác bổ trợ 

Tương tác át chế

Tương tác cộng gộp 

II.    Dấu hiệu nhận biết di truyền tương tác gen

Tỉ lệ phân li kiểu gen trong di truyền phân li độc lập - phép lai hai cặp gen 

       AaBb x AaBb                9 A- B : 3 A – bb: 3 aa B- : 1 aabb

Dấu hiệu nhận biết di truyền tương tác gen không alen 

-   Phép lai chỉ xét đến sự biểu hiện kiểu hình của một cặp tính trạng .

-   Ở (F_{2}) có 16 tổ hợp,  tỉ lệ phân li kiểu hình biến đổi so với tỉ lệ phân li độc lập 

-   Trong phép lai phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 1:1:1 hoặc 3:1 

1.   Tương tác bổ sung

Là kiểu tác động qua lại của 2 hay nhiều gen thuộc lôcut khác nhau ( ightarrow) xuất hiện tính trạng mới.

Thí nghiệm phát hiện quy luật tương tác bổ sung

           P  :   Dòng hoa Trắng 1  x   Dòng hoa trắng 2

            F1 :                             hoa đỏ

            F2 :         9/16 hoa đỏ  :   7/16 trắng

Giải thích quy luật tương tác gen bổ sung

F2 : 9 + 7 = 16 tổ hợp ( ightarrow) giao tử F1 : 4 loại giao tử x 4 loại giao tử

                                ( ightarrow) F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb

=> Tính trạng màu sắc hoa do hai alen chi phối , tính trạng tuần theo quy luật tương tác gen. 

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 9 đỏ : 7 trắng => Có mặt cả hai loại alen trội thì có màu đỏ, có một loại alen thì có màu trắng.

=> Quy ước :

A- B : màu đỏ

A- bb ; aaB- ; aabb : màu trắng  

Sơ đồ lai :

           P : aa BB x AAbb                                     

           F1   x   F1  :  AaBb   x   AaBb

           F2 :  9A - B - : 3aa B –   3A - bb : 1 aabb

                       9 đỏ   :          7 trắng 

Ngoài ra còn gặp các loại tỉ lệ biến dạng khác như 9 : 3: 3 : 1;  9 : 6 : 1 

2. Tương tác cộng gộp 

Là kiểu tác động nhiều gen, trong đó mỗi gen trội có vai trò tương đương nhau và cùng   đóng góp 1 phần như nhau vào sự tăng giảm mức độ biểu hiện  của tính trạng.

Thí nghiệm phát hiện quy luật tác động cộng gộp 

Thí nghiệm phát hiện quy luật tác động cộng gộp

           P :         A1 A1 A2 A2                x          a1 a1 a2 a2

                          (đỏ đậm)                                  (trắng)

            F1 :                             A1 a1 A2 a2

                                                (đỏ hồng)


                                       9A-B -:    3A - bb :  3aa B - :1 aabb            

3. Tương tác  át chế :

Hai gen không alen có vai trò khác nhau trong quá trình biểu hiện tính trạng , hoạt động của gen này át chế biểu hiện của gen kia .

Thí nghiệm phát hiện các kiểu át chế

Át chế tỉ lệ  13 : 3

Thí nghiệm:   Ở  gà  2  kiểu  gen  CCII  và  ccii  đều  xác  định  màu  lông  trắng.  Màu trắng ở kiểu gen CCII là do gen C tạo màu bị gen I át đi, còn kiểu gen ccii cho kiểu hình trắng là do gen tạo màu ở trạng thái đồng hợp lặn

               P:          gà trắng     x    gà trắng
                                 CCII      x  ccii
               F1                    CcIi (gà trắng)
               F2               9 C-I-    :  3ccI-  :  1 ccii : 3 C-ii 
             

                                                    13 trắng:  :          3 màu                                  


Át chế tỉ lệ 12:3:1

Alen trội A kìm hãm sự biểu hiện của B ở locus khác. B chỉ biểu hiện ở aa. Aabb có kiểu hình khác
Thí nghiệm:   Lai bi qua mau xanh co kiêu gen AABB với bí quả trắng co kiểu gen aabb thi bí F1  AaBb có màu trắng. Lai F1  với nhau cho F2  tỷ lệ 12 trắng : 3 vàng : 1 xanh

                    P          Bí quả trắng      x         Bí quả trắng
                    F1:                    AaBb (quả trắng)
                    F2:        9 A-B-  :  3A-bb  :  3 aaB-  :  1 aabb
                                     

                                   12 quả trắng : 3 quả vàng : 1 quả xanh

Át chế tỉ lệ 9 : 3 : 4
Kiểu gen aa cản trở sự biểu hiện của các alen locus B, gọi là át chế lặn đối với locus B
Thí nghiệm:

                       P:         Chuột đen    x     Chuột trắng

                                     AAbb           x        aaBB

                       F1:              AaBb (xám nâu)

                       F2:        9 A-B- :  3 A-bb  :  3 aaB  :  1aabb

                                    9 xám nâu : 3 đen :          4 trắng

4) Ý nghĩa:

- Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ. Mở ra khả năng tìm kiếm những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống.


Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 12 - Xem ngay

0