Bài tập 2.45 trang 19 SBT Hóa 11: Cho 40,32 m3 amoniac (đktc)...
Cho 40,32 m3 amoniac (đktc). Bài tập 2.45 trang 19 sách bài tập(SBT) hóa học 11 – Bài 12: Phân bón hóa học 2.45. Cho 40,32 m 3 amoniac (đktc) tác dụng với 147 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol ({n_{N{H_4}{H_2}P{O_4}}}:{n_{{{(N{H_4})}_2}HP{O_4}}} = 4:1) ...
2.45. Cho 40,32 m3 amoniac (đktc) tác dụng với 147 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol
({n_{N{H_4}{H_2}P{O_4}}}:{n_{{{(N{H_4})}_2}HP{O_4}}} = 4:1)
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó.
2. Tính khối lượng (kg) của amophot thu được.
Hướng dẫn trả lời:
1. Phương trình hoá học tạo thành loại phân bón amophot phù hợp với đề bài :
(6N{H_3} + 5{H_3}P{O_4} o 4N{H_4}{H_2}P{O_4} + {(N{H_4})_2}HP{O_4}) (1)
2. Tính khối lượng amophot thu được :
Số mol (N{H_3}) : (frac{{40,32.1000}}{{22,4}}) = 1800 (mol).
Số mol ({H_3}P{O_4}) : (frac{{147.1000}}{{98}}) = 1500 (mol).
Tỉ lệ số mol (N{H_3}) : số mol ({H_3}P{O_4}) = 1800 : 1500 = 6:5, vừa đúng bằng tỉ lệ hợp thức trong phương trình hoá học (1). Vậy, lượng (N{H_3}) phản ứng vừa đủ với lượng ({H_3}P{O_4}). Do đó, có thể tính lượng chất sản phẩm thec (N{H_3}) hoặc theo ({H_3}P{O_4}).
Theo lượng ({H_3}P{O_4}), số mol (N{H_4}{H_2}P{O_4}) : (frac{{1500.4}}{5}) = 1200 (mol).
và số mol ({(N{H_4})_2}HP{O_4}) : (frac{{1500}}{5}) = 300,0 (mol).
Khối lượng amophot thu được :
({m_{N{H_4}{H_2}P{O_4}}} + {m_{{{(N{H_4})}_2}HP{O_4}}}) = 1200.115+300.132 = 177,6.103 (g), hay 177,6 kg