Bài soạn "Thuật ngữ" số 6 - 6 Bài soạn "Thuật ngữ" lớp 9 hay nhất
I. Thuật ngữ là gì? Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. Ví dụ: Nguyên tố là chất cơ sở có điện tích hạt nhân nguyên tử không thay đổi trong các phản ứng hoá học, tạo nên đơn chất hoặc hợp chất. ...
I. Thuật ngữ là gì?
Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
Ví dụ:
Nguyên tố là chất cơ sở có điện tích hạt nhân nguyên tử không thay đổi trong các phản ứng hoá học, tạo nên đơn chất hoặc hợp chất.
Hình học là ngành toán học nghiên cứu hình dáng, kích thước và vị trí tương đối của các sự vật, và hình học phẳng và hình học không gian.
1. Trong hai cách giải thích dẫn ở (SGK, trang 87), cách giải thích thứ hai là không thể hiểu được nếu thiếu các công thức về hoá học. Cách giải thích này thể hiện được những đặc trưng bên trong của sự vật, không thể nhận biết qua kinh nghiệm hay cảm tính mà phải qua nghiên cứu, phân tích. Để hiểu được cách giải thích này, đòi hỏi phải là người có kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực hoá học.
2. Những định nghĩa về thạch nhủ, ba-dơ, ẩn dụ và phân số thập phân đã được học ở các lớp trước. Thuật ngữ thạch nhủ xuất hiện trong bộ môn Địa lí, thuật ngữ ẩn dụ xuất hiện trong bộ môn Văn học, thuật ngữ ba-dơ xuất hiện trong bộ môn Hoá học, còn thuật ngữ phân số thập phân xuất hiện trong bộ môn Toán học.
Các thuật ngữ này chủ yếu được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
II. Đặc điểm của thuật ngữ
Về nguyên tắc, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, một khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
Thuật ngữ không có tính hình tượng.
Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
1. Các thuật ngữ dẫn trong mục 1.2 (thạch nhũ, ba-dơ, ẩn dụ, phân số thập phân) không còn có nghĩa nào khác.
2. Xét ví dụ dẫn ở SGK, trang 88:
Từ muối trong câu (a) là thuật ngữ khoa học.
Từ muối trong câu (b) không còn chỉ khái niệm nữa mà mang sắc thái biểu cảm. Các từ chua ngọt, cay mặn liên kết với nhau, phối hợp với các từ đã từng, xin đừng quên nhau cùng vối giọng điệu tha thiết đã thể hiện lời nguyện thề son sắt, thuỷ chung trong tình yêu, tình vợ. chồng.
B. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Câu 1. Bài tập này nêu hai yêu cầu:
Tìm thuật ngữ thích hợp với mỗi ô trống.
Các thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào.
Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. (Vật lí)
Xâm thực là làm huỷ hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhăn: gió, băng hà, nước chảy… (Địa lí)
Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới. (Hoá học)
Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. (Ngữ văn)
Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa. (Lịch sử)
Thu phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuy. (Sinh học)
Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo:
/s. (Địa lí)
Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. (Hoá học)
Thị tộc phụ hệ là thị tộc theo dòng họ cha, trong đó nam có quyền hơn nữ. (Lịch sử)
Đường trung trực là đường thẳng vuông góc với một đoạn thang tại điểm giữa của đoạn ấy. (Toán học)
Câu 2. Bài tập này yêu cầu các em xác định từ điểm tựa trong đoạn trích của Tố Hữu có được dùng như một thuật ngữ vật lí không? ở đây, nó có ý nghĩa gì?
Từ điểm tựa trong Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa không được dùng như một thuật ngữ vật lí với nghĩa: điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó tác động được truyền tới lực cản. ở đây, điểm tựa được dùng với nghĩa là chỗ dựa chính.
Câu 3. Bài tập này nêu hai yêu cầu:
Trong hai trường hợp dẫn ở SGK, trang 90, xác định trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một từ thông thường.
Từ hỗn hợp trong câu (a) được dùng như một thuật ngữ; từ hỗn hợp trong câu (b) được dùng như một từ thông thường.
Đặt câu với từ hỗn hợp được dùng vối nghĩa thông thường.
Đặt câu: Ngày nay, người ta sản xuất nhiều thức ăn hỗn hợp đê nuôi gia súc.
Câu 4. Bài tập này nêu hai yêu cầu:
Định nghĩa thuật ngữ cá căn cứ vào cách xác định của sinh học.
Có gì khác nhau giữa nghĩa của thuật ngữ cá với nghĩa của từ cá theo cách hiểu thông thưòng của người Việt.
Thuật ngữ cá được hiểu theo nghĩa sinh học: động vật có xương sống ở nước, thở bằng mang, bơi bằng vây. Theo cách gọi thông thường của người Việt, cá không nhất thiết phải có mang. Ví dụ: cá voi, cá heo.
Câu 5. Hiện tượng đồng âm giữa thuật ngữ thị trường trong Kinh tế học và thị trường trong Quang học không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ‘biểu thị một khái niệm vì hai thuật ngữ này được dùng trong hai ngành khoa học riêng biệt.