Bài 42,43, 44,45, 46,47 trang 72, 73, 74 sách Toán 7 tập 1: Luyện tập Hàm số y = ax (a # 0)
Bài 42,43, 44,45, 46,47 trang 72, 73, 74 sách Toán 7 tập 1: Luyện tập Hàm số y = ax (a # 0) Luyện tập Hàm số y = ax (a # 0): Đáp án và Giải bài 42, 43 trang 72 ; Bài 44, 45, 46 trang 73 ; Bài 47 trang 74 SGK Toán 7 tập 1. → Các em có thể xem lại Bài trước: Giải bài 39, 40, 41 trang ...
Bài 42,43, 44,45, 46,47 trang 72, 73, 74 sách Toán 7 tập 1: Luyện tập Hàm số y = ax (a # 0)
Luyện tập Hàm số y = ax (a # 0): Đáp án và Giải bài 42, 43 trang 72; Bài 44, 45, 46 trang 73; Bài 47 trang 74 SGK Toán 7 tập 1.
→ Các em có thể xem lại Bài trước: Giải bài 39, 40, 41 trang 71,72 SGK Toán 7 tập 1: Hàm số y = ax (a # 0) (Dethikiemtra.com đã đăng tải gồm cả lý thuyết và bài tập vận dụng)
Bài 42:
a) Hãy xác định hệ số a ;
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng 1/2;
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1 .
Giải: a) Vì A(2;1) thuộc đồ thị của hàm số y= ax nên thay x = 2 ; y = 1 vào công thức y=ax . Ta có :
1 = a.2 ⇒ a =1/2
b) Từ điểm 1/2 trên trục hoành vẽ đường thẳng song song trục tung cắt đồ thị tại điểm B. B là điểm cần đánh dấu.
c) Từ điểm -1 trên trục tung vẽ đường thẳng song song với trục hoành cắt đồ thị tại điểm C. C là điểm cần đánh dấu.
Bài 43. Đoạn thẳng OA là đồ thị biểu diễn chuyển động của người đi bộ và đoạn thẳng OB là đồ thị biểu diễn chuyển động của người đi xe đạp.Mỗi đơn vị trên trục Ot biểu thị một giờ, mỗi đơn vị trên trục OS biểu thị 10 kilômét. Qua đồ thị em hãy cho biết:
a) Thời gian chuyển động của người đi xe đạp
b) Quãng đường đi ngược của người đi bộ, của người đi xe đạp
c) Vận tốc (km/h) của người đi bộ, của người đi xe đạp.
Giải: a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 giờ, của người đi xe đạp là 2 giờ
b) Quãng đường đi ngược của người đi bộ là 20km, của người đi xe đạp là 30km
c)Từ đó suy ra:
Vận tốc của người đi bộ là: V1= s/t = 20/4 = 5(km/h)
Vận tốc của người đi xe đạp là: V2 = s/t = 30/2= 15km/h)
Bài 44 trang 73 Toán 7: Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = -0,5x. Bằng đồ thị hãy tìm:
a) f(2); f(-2); f(4); f(0);
b)Giá trị của x khi y = -1; y = 0; y =2,5;
c) Các giá trị của x khi y dương, khi y âm
Đồ thị hàm số y = -0,5x là đường thẳng OA, trên đồ thị ta thấy:
a) f(2) = -1; f(-2) =1; f(4) = -2; f(0) =0 ;
b) y = -1 ⇒ x = 2
y = 0 ⇒ x = 0
y = 2,5x ⇒ x = -5
c) y < 0 ứng với phần đồ thị nằm dưới trục hoành và bên phải trục tung nên x > 0;
y > 0 ứng với phần đồ thị nằm trên trục hoành và bên trái trục tung nên x < 0;
Bài 45 trang 73: Hai cạnh của hình chữ nhật có độ dài là 3m và x(m). Hãy viết công thức biểu diễn diện tích y(m²)theo x.
Vì sao đại lượng y là hàm số của đại lượng x?
Hãy vẽ đồ thị của hàm số đó.
Xem đồ thị hãy cho biết :
a) Diện tích của hình chữ nhật bằng bao nhiêu khi x = 3(m) ? x = 4(m) ?
b) Cạnh x bằng bao nhiêu khi diện tích y của hình chữ nhật bằng 6m²; 9m² ?
Giải: Hàm số y = 3x
x | 0 | 1 |
y = 3x | 0 | 3 |
a) x = 3 ⇒ y = 9;
Vậy khi x = 3 (m) thì diện tích hình chữ nhậ bằng 9 (m2)
x = 4 ⇒ y = 12
Vậy khi x = 4 (m) thì diện tích hình chữ nhật bằng 12(m2)
b) y = 6 ⇒ x = 2
y = 9 ⇒ x = 3
Vậy diện tích hình chữ nhật bằng 6 (m2) hay bằng (m2) thì cạnh hình vuông x = 2(m) hay x =3(m)
Bài 46 trang 73: Đồ thị trong hình 28 được sử dụng để đổi đơn vị độ dài từ in-sơ sang xentimét. Xem đồ thị hãy cho biết 2in (in-sơ), 3in(in-sơ) bằng khoảng bao nhiêu xentimét?
Theo đồ thị thì:
2in = 5,08 cm
3in = 7,62 cm
Bài 47. Đường thẳng OA trên hình 29 là đồ thị của hàm số y = ax. hệ số a bằng bao nhiêu?
Đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua điểm A ( -3;1). Vì vậy, khi x = -3 thì y = 1 ⇒ 1 =a.(-3) ⇒ a = -1/3
Nên hàm số là: y = -1/3x.