13/01/2018, 21:52

Bài 38,39,40,41,42 trang 23 SGK Toán 9 tập 1: Bảng căn bậc 2

Bài 38,39,40,41,42 trang 23 SGK Toán 9 tập 1: Bảng căn bậc 2 Bảng căn bậc 2: Giải bài 38, 39, 40 ,41, 42 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 – Chương 1 Đại Số. Đáp án và giải bài tập sách giáo khoa Toán 9 tập 1 trang 23. Bài 38. Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy ...

Bài 38,39,40,41,42 trang 23 SGK Toán 9 tập 1: Bảng căn bậc 2

Bảng căn bậc 2: Giải bài 38, 39, 40 ,41, 42 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 – Chương 1 Đại Số.

Đáp án và giải bài tập sách giáo khoa Toán 9 tập 1 trang 23.

Bài 38. Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:

5,4; 7,2; 9,5; 31; 68.

√5,4 ≈ 2,324;    √7,2 ≈ 2,683;   √9,5 ≈ 3,082;     √31 ≈ 5,568   √68 = 8,246 .


Bài 39. Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:
115; 232; 571; 9691.

√115 = √100.1,15 = 10√1,15
Tra bảng ta được √1,15 ≈ 1,072
Vậy √115 ≈ 1,072
Tương tự ta tính được
√232 = √100.2,32 = 10√2,32 ≈ 15,23
√571 = √100.5,71 = 10√5,71 ≈ 23,89
√9691 = √100.96,91 = 10√96,91 ≈ 98,44


Bài 40. Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:
0,71; 0,03; 0,216; 0,811; 0,0012; 0,000315.

Ta có: 0,71 =71/100 √0,71 = √71/√100 = √7/10 ≈8,246/10 = 0,8426
Tương tự: √0,03 ≈ 0,1732; √0,216 ≈ 0,4648
√0,811 ≈ 0,9006; √0,0012 ≈ 0,0346; √0,000315 ≈ 0,0175


Bài 41. Biết √9,119 ≈ 3,019. Hãy tính:√911,9 ; √91190 ; √0,09119; √0,0009119

Bài 42. Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau:

a) x2=3,5;

b) x2 = 132;

Các em tự giải bài 41,42

Bài luyện tập hay về bảng Căn bậc 2 Toán 9

Bài 1: Cho a = 3,4 và b =5,1. Tính √a, √b, √ab. So sánh √a.√b và √ab. Cách tính nào nhanh hơn và so độ chính xác cao hơn.

√a = √3,4 ≈ 1,844
√b = √5,1 ≈ 2,256
√a. √b = 1,844.2,256 = 4,164
√ab= √3,4.5,1 = √17,34 = 4,164
Cách tính sau nhanh hơn và có độ chính xác cao hơn.

Bài 2. Chứng tỏ rằng, các số tự nhiên nhỏ hơn 16 nhưng lớn hơn 9 đều không phải số chính phương.

Giả sử có 1 số x nào đó là số chính phương thuộc yêu cầu đề bài, thế thì 9 < x < 16  ⇔ 32 < x < 42

Do 3,4 là hai số tự tự nhiên liên tiếp nên không tồn tại số chính phương nằm giữa 16 và 9.

0