13/01/2018, 21:51

Bài tập 1,2,3 trang 43 hóa 9 – Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ

Bài tập 1,2,3 trang 43 hóa 9 – Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ [Bài 13 hóa lớp 9] Đáp án và hướng dẫn giải Giải bài tập 1,2,3 trang 43 SGK hóa 9 – Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ. Bài 1: Oxit a) Oxit bazơ + nước → Bazơ; b) Oxit bazơ + axit → muối + ...

Bài tập 1,2,3 trang 43 hóa 9 – Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ

[Bài 13 hóa lớp 9] Đáp án và hướng dẫn giải Giải bài tập 1,2,3 trang 43 SGK hóa 9 – Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ.

Bài 1: Oxit

a) Oxit bazơ + nước → Bazơ;

b) Oxit bazơ + axit  → muối + nước

c) Oxit axit  +  nước → axit;

d) Oxit axit  + bazơ → muối + nước;

e) Oxit axit  + oxit bazơ → muối;

2.Bazơ

a)Bazơ  +  axit  →  muối + nước ;

b)Bazơ  +  oxit axit  → muối + nước ;

c)Bazơ  + muối  → muối + bazơ ;

d)Bazơ   →t0  oxit bazơ + nước;

3. Axit

a)Axit  + kim loại → Muối + hiđro;

b)Axit + bazơ → muối + nước;

c)Axit + oxit bazơ → muối + nước;

d)Axit  +  muối → muối + axit;

4. Muối

a)Muối + axit  → axit + Muối ;

b)Muối + bazơ → Muối + bazơ ;

c)Muối + muối → Muối + Muối ;

d)Muối + kim loại → Muối + kim loại;

e)Muối   →t0    nhiều chất mới ;


Bài 2 trang 43: Để một mẩu natri hiđro xit trên tấm kính trong  không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài . Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn  thấy có khí thoát ra,khí này làm đục n­ớc vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit với :

a) Oxi của không khí

b) Hơi n­ớc trong không khí

c) Các bon đioxit và oxi trong không khí

d) Các bon đioxit và hơi n­ớc trong không khí

e) Các bon đioxit trong không khí

Hãy chọn câu đúng. Giải thích và víêt ph­ơng trình hoá học minh hoạ

Hướng dẫn giải bài 2: 

(e) NaOH tác dụng với dd HCl nhưng không giải phóng khí. Để có khí bay ra làm đục nước vôi, thì NaOH đã tác dụng với chất nào đó trong không khí tạo ra hợp chất X. Hợp chất này tác dụng với dd HCl sinh ra khí CO2. Hợp chất X phải là muối Cácbonnát Na2CO3, muối này được tạo thành do NaOH đã tác dung với cacbon đioxít CO2 trong không khí.

PTHH:

2 NaOH   +   CO2  →   Na2CO3    +    H2O

Na2CO3    +   2 HCl → NaCl   +   H2O   +    CO2

Ca(OH)2   +   CO2  → CaCO3    +   H2O


Bài 3 trang 43 hóa 9:  a) Các phương trình hóa học

CuCl2 (dd) + 2NaOH (dd) → Cu(OH)2 (r) + 2NaCl (dd) (1)

Cu(OH)2 (r) →t0  CuO (r) + H2O (h)     (2)

b) Khối lượng CuO thu được sau khi nung:

Số mol NaOH đã dùng : nNaOH = 20/40=0,5 (mol).

Số mol NaOH đã tham gia phản ứng : nNaOH = 2nCuCl2 =0,2.2 = 0,4 (mol).

Vậy NaOH đã dùng là dư.

Số mol CuO sinh ra sau khi nung :

+ Theo ( 1 ) và (2)  nCuO = nCu(OH)2= nCuCl2 = 0,2 moL

+ Khối lượng CuO thu được : mCuO = 80.0,2 = 16 (g)

c) Khối lượng các chất tan trong nước lọc:

Khối lượng NaOH dư :

+ Số mol NaOH trong dd :

nNaOH = 0,5 -0,4 =0,1 (mol)

+ Có khối lượng là :

mNaOH = 40.0,1 = 4 (g).

Khối lượng NaCl trong nước lọc :

+ Theo (1), số mol NaCl sinh ra là :

nNaCl = 2nCuCli = 20.0,2 = 0,4 (mol).

+ Có khối lượng là : mNaCl = 58,5.0,4 = 23,4 (g).

0