13/01/2018, 22:17

Bài 37,38,39 trang 30 Toán lớp 8 tập 2: Bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo)

Bài 37,38,39 trang 30 Toán lớp 8 tập 2: Bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo) Bài 7 chương 3 Toán 8: Giải bài 37,38,39 trang 30 SGK Toán 8 tập 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo). Lưu ý về chọn ẩn và điều kiện thích hợp của ẩn – Thông thường thì bài toán ...

Bài 37,38,39 trang 30 Toán lớp 8 tập 2: Bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo)

Bài 7 chương 3 Toán 8: Giải bài 37,38,39 trang 30 SGK Toán 8 tập 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo).

Lưu ý về chọn ẩn và điều kiện thích hợp của ẩn

– Thông thường thì bài toán hỏi về đại lượng gì thì chọn ẩn là đại lượng đó.

– Về điều kiện thích hợp của ẩn

+ Nếu x biểu thị một chữ số thì 0 ≤ x ≤ 9

+ Nếu x biểu thị tuổi, sản phẩm, người thì x nguyên dương.

+ Nếu x biểu thị vận tốc của chuyển động thì x > 0.

Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo) – trang 30 SGK Toán 8 tập 2

Bài 37. Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy?

Đáp án: Gọi x (km) là quãng đường AB (x > 0).

Thời gian chuyển động từ A đến B của xe máy:

9h30 – 6h = 3h30 = 3,5 (giờ)

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là: 3,5 – 1 = 2,5 ( giờ)
Vận tốc trung bình của xe máy:

2016-01-07_103800

Vận tốc trung bình của ô tô:

2016-01-07_103937

Vận tốc trung bình của ô tô lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy là 20km/h nên ta có phương trình:

2016-01-07_104007

2016-01-07_104130

Ta có: x= 175 thỏa mãn điều kiện bài toán nên độ dài quãng đường AB là 175 km và vận tốc TB của xe máy là 175/3,5 = 50 (km)


Bài 38 trang 30. Điểm kiểm tra Toán của một tổ học tập được cho trong bảng sau:

2016-01-07_104401Biết điểm trung bình của cả tổ là 6,6. Hãy điền các giá trị thích hợp vào hai ô còn trống (được đánh giá *).

Gọi y là số học sinh được điểm 5 (0<y<10; nguyên)

Tần số của điểm 5: 10 – (1 + 2 + 3 + 3 + y) = 4 – y

Điểm trung bình của cả tổ bằng 6,6 nên

⇔ 4 + 5y + 14 + 24 + 36 – 9y = 66

⇔ -4y + 78                            = 66

⇔ -4y                                    = -12

⇔ y                                       = 3

y = 3 thích hợp với điều kiện

(*) Gọi x là số học sinh được điểm 9 (0<x<10; nguyên)

Tần số của điểm 9: 10 – (1 + 2 + 3 + x) = 4 – x

Điểm trung bình của cả tổ bằng 6,6

2016-01-07_104709

Ta có phương trình:

2016-01-07_104804

2016-01-07_104910

⇔ 31 + 2x = 33 ⇔ x = 1

Bảng đã được điền:

dd


Bài 39 Toán 8 tập 2. Lan mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 120 nghìn đồng, trong đó đã tính cả 10 nghìn đồng là thuế giá trị gia tăng (viết tắt VAT). Biết rằng thuế VAT đối với loại hàng thứ nhất là 10%; thuế VAT đối với loại hàng thứ 2 là 8%. Hỏi nếu không kể thuế VAT thì Lan phải trả mỗi loại hàng bao nhiêu tiền?

Gọi x (đồng) là tiền mua loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT (0 < x < 110000)

Tiền mua loại hàng thứ hai không kể thuế VAT: 110000 – x

Số tiền thất sự Lan đã trả cho loại hàng 1: x + 0,1x

Số tiền thất sự Lan đã trả cho loại hàng 2:

110000 – x + 0,08(110000 – x)

Ta có phương trình

x+ 0,1x + 110000 – x + 0,08(110000 – x) = 120000

⇔ 0,1x + 110000 + 8800 – 0,08x             = 120000

⇔ 0,02x = 1200

⇔ x = 60000

x = 60000 (thoả mãn điều kiện)

Vậy số tiền trả cho loại hàng thứ nhất là 60000 đồng (không kể thuế VAT)

Số tiền phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT: 50000 đồng.

0