05/06/2017, 10:46

Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật

SINH HỌC 10 BÀI 33: GIẢI BÀI TẬP ÔN TẬP PHẦN SINH HỌC VI SINH VẬT I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ví dụ: - Quang dị dưỡng: vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía. - Quang tự dưỡng: vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục. - Hoá dị dưỡng: nấm, động vật nguyên ...

SINH HỌC 10 BÀI 33: GIẢI BÀI TẬP ÔN TẬP PHẦN SINH HỌC VI SINH VẬT I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ví dụ: - Quang dị dưỡng: vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía. - Quang tự dưỡng: vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục. - Hoá dị dưỡng: nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp. - Hoá tự dưỡng: vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hoá lưu huỳnh. 2. Nhân tố sinh trưởng: - Vi sinh vật ...

SINH HỌC 10 BÀI 33: GIẢI BÀI TẬP ÔN TẬP PHẦN SINH HỌC VI SINH VẬT

 

I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Ví dụ:

- Quang dị dưỡng: vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.

- Quang tự dưỡng: vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.

- Hoá dị dưỡng: nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.

- Hoá tự dưỡng: vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hoá lưu huỳnh.

2. Nhân tố sinh trưởng:

- Vi sinh vật nguyên dưỡng: có thể tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.

- Vi sinh vật khuyết dưỡng: không tự tổng hợp được một hay vài nhân tô" sinh trưởng.

3. Điền những ví dụ đại diện vào cột thứ bốn của bảng trong SGK Sinh học 10:

Kiểu hô hấp hay lên men

Chất nhận electron

Sản

phẩm

khử

Ví dụ nhóm vi sinh vật

Hiếu khí

O2

H2O

 Các loại mốc động vật nguyên sinh, vi khuẩn hiếu khí như: Bacillus, Pseudomonas,nấm men rượu khi sống hiếu khí.

Kị khí

no3-

N02 , N2O, N2

 Vi khuẩn phản nitrat hoá.

SO2-4

H2S

 Vi khuẩn phản sunphat hoá.

CO2

CH4

 Vi sinh vật cổ sinh mêtan.

Lên men

 Chất hữu cơ ví dụ

-     Axêtalđêhit

-     Axit piruvic

-     Êtanol

-    Axitlactic

 Vi khuẩn lactic

 

4. Tế bào vi khuẩn sử dụng năng lượng chủ yếu vào 3 hoạt động:

- Tổng hợp ATP, rồi sử dụng tổng hợp các chất.

- Vận chuyển cắc chất.

- Quay roi chuyển động.

II. SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

1. Giải thích các pha đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục. ơ pha sinh trưởng nào trong nuôi cấy không liên tục có thời gian của một thế hệ (g) là giả trị không đổi?

Nêu nguyên tắc của nuôi cấy liên tục và ứng dụng.

- Giải thích các pha đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục:

+ Pha tiềm phát: Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.

+ Pha lũy thừa: Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh.

+ Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại và không đổi theo thời gian, sô lượng tế bào sinh ra bằng sô lượng tế bào chết.

+ Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn hết, chất độc hại tích luỹ quá nhiều.

- Ở pha luỹ thừa trong nuôi cấy không liên tục có thời gian của 1 thê hệ (g) là giá trị không đổi.

- Nguyên tắc của nuôi cấy liên tục, ứng dụng:

+ Nguyên tắc của nuôi cấy liên tục: Môi trường nuôi cấy được liên tục bổ sung chất dinh dưỡng vào đồng thời lấy ra 1 lượng dịch nuôi cấy tương đương.

+ úng dụng nuôi cấy liên tục trong sản xuất: Sinh khối để thu nhận prôtêin đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như các axit amin, enzim, các kháng sinh, hoocmôn,...

2. Nói chung, độ pH phù hợp nhất cho sự sinh trưởng của vi sinh vật như sau:

Nhóm vi sinh vật

pH tối Ưu đối với phần lớn vi sinh vật

Vi khuẩn

 Gần trung tính

Tảo đơn bào

 Hơi axit

Nấm

 Axit

Động vật đơn bào

 Gần trung tính

 
Các môi trường tự nhiên thích hợp cho từng nhóm vi sinh vật trong bảng trên:

- Vi khuẩn sống trên da người.

- Tảo xanh trên mặt nước ao tù.

- Mốc cơm nguội.

- Trùng roi ở nước bẩn ven bờ ao.

 

II. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

1. Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tủ nào? Nêu sự khác biệt giữa bào tử sinh sản và nội bào tứ ở vi khuẩn? Bào tủ vô tính và bào tử hữu tính ở nấm khác nhau như thế nào?

Trả lời

- Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử sinh sản: ngoại bào tử, bào tử đốt, nảy chồi.

- Sự khác biệt giữa bào tử sinh sản và nội bào tử ở vi khuẩn:

+ Bào tử sinh sản chỉ có các lớp màng, không có vỏ và không chứa hợp chất canxidipicôlinat.

+ Nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa canxidipicôlinat, giúp tế bào bền nhiệt.

- Bào tử vô tính và bào tử hữu tính ở nấm khác nhau là:

+ Bào tử vô tính ở nấm l’à bào tử kín hoặc bào tử trần được hình thành từ sự phân chia nguyên nhiễm.

+ Bào tử hữu tính được hình thành qua sinh sản hữu tính.

2. Nêu ứng dụng sự sinh sản của vi sinh vật để phục vụ đời sống con người.

Trả lời

Do có tốc độ sinh sản và tổng hợp vật chất cao, sự trao đối chất có tính đa dạng, vi sinh vật đã được con người quan tâm khai thác như sau:

- Bào tử nấm dùng làm nguồn nguyên liệu đế thu nhận các chế phẩm như thực phẩm (tương), thức ăn bổ sung cho chăn nuôi, thuốc trừ sâu sinh học,...

- Do tốc độ sinh sản nhanh, vi khuẩn được dừng (E. coli được dùng phổ biến) trong kĩ thuật cây gen sản xuất trên quy mô công nghiệp nhiều loại sản phẩm sinh học như axit amin, prôtêin, enzim, hoocmôn (insulin), kháng thể,...

- Chế biến và bảo quản 1 số thực phẩm cho người và gia súc: dưa chua, nem chua, sữa chua, rau cỏ ú chua (cho gia súc).

- Sản xuất prôtêin đơn bào dùng làm thức ăn bố sung cho người và gia súc.

 

III. CÁC BEỆN PHÁP KIỂM SOÁT sự SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

1. Đường dùng để nuôi cấy vi sinh vật và dừng để ngâm các loại quả. Vì sao lại có thể dùng dường với 2 mục đích hoàn toàn khác nhau? Lấy ví dụ về hợp chất khác có vai trò tương tự.

Trả lời

- Đường dùng nuôi cấy vi sinh vật vì đường là nguồn dinh dường năng lượng cho chúng. Nhưng, nếu nồng độ đường quá cao sẽ gây co nguyên sinh ở sinh vật.

- Hợp chất có vai trò tương tự đường là muối.

2. Hãy lấy những ví dụ về các yếu tố vật lí có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. Phân tích khả năng sử dụng một sô yếu tố vật lí để kiểm soát sự sinh trưởng của vi sinh vật?

Trả lời

Ví dụ và phân tích:

+ Nhiệt độ: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh, sử dụng nhiệt độ cao đè thanh trùng: đun sôi để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật.

+ Độ ẩm: Bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô vì thực phẩm chứa nhiều nước là môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng cùa vi sinh vật.

+ Độ pH: Trong sữa chua, dưa chua có độ pH thấp ức chế sự sinh trưởng của mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh.

+ Ánh sáng: Nhà ở có đủ ánh sáng thì sạch vì ánh sáng diệt khuẩn.

+ Áp suất thẩm tháu: Dùng muối ướp vào cá, thịt gây co nguyên sinh ức chế sinh trưởng của vi sinh vật, thịt cá được bảo quan lâu hơn.

 

IV. VIRUT

1. Người ta nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sông. Ý kiến của em thế nào?

Người ta nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống là vì chúng có tính chất ở giữa hai loại này:

+ Tính chất vô sinh: kích thước nhỏ, không có cấu tạo tế bào (một số virut thực vật có thể biến thành tinh thể khi ở ngoài tế bào), không có trao đổi chất riêng, không có cảm ứng,... 

+ Tính chất của cơ thể sống: có tính di truyền đặc trưng, một số virut có enzim riêng, nhân lên trong cơ thể chủ để phát triển.

2. Điền nội dung phù hợp vào bảng trang 132 SGK Sinh học 10:

Số

TT

Virut

Loại

axit

nuclêic

Vỏ capsit có đôi xứng

Có vỏ bọc ngoài vỏ capsit

Vật

chủ

Phương thức lan truyền

1

HIV

ARN

(một

mạch,

hai

phân

tử)

đối xứng khôi

có màng bọc ngoài vỏ capsit

người

truyền qua máu

2

Virut khảm thuốc lá

(Tobamo virus)

ARN

(một

mạch)

đối xứng xoắn

trần

cây

thuốc

do động vật chích đốt

3

Phagơ T‘2

ADN

(hai

mạch)

đối xứng phức hợp

không có màng bao

E.coli

truyền qua dịch nhiễm phagơ

4

Virut cúm

(Influenza virus)

ARN

(một

mạch)

đối xứng khối

có màng bao ngoài vỏ capsit

người

truyền chủ yếu qua sol khí

 

3. Cho sơ đồ sau:

Hãy cho ví dụ minh hoạ từng loại miễn dịch (1), (2).

- Miễn dịch thể dịch (1): các kháng thể (Ig) chuyển dịch trong dịch thể hoặc nằm trên màng tê bào chất của tê bào limphô,...

- Miễn dịch tế bào (2): nhờ các tê bào thực bào, tế bào tìm diệt,...

4. Điền vào chỗ chấm ........ thuật ngữ (tập hợp từ) phù hợp nhất trong các câu sau:

- Bệnh viêm gan B là do một loại virut được truyền chủ yếu qua đường...... 

- So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thi sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thế rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại ....... và các ........

- Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì

hệ thống miễn dịch của họ hoặc ....... hay ...... hoặc....... nữa.

Trả lời

- Bệnh viêm gan B là do một loại virut được truyền chủ yếu qua đường máu .

- So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất

nhiều ưu điểm. Một lợi thê rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ

chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại kháng thể và các lizôzim.

- Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch của họ hoặc yếu hay ít hoặc không hoạt động nữa.

 
0