26/04/2018, 07:24

Bài 31.13 trang 86 SBT Vật lý 11: Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu...

Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm. a) Xác định khoảng nhìn rõ của mắt. b) Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết. ...

Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm.
a) Xác định khoảng nhìn rõ của mắt.
b) Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết.
c) Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?
. Bài 31.13 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11 – Bài 31: Mắt

Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm.

a) Xác định khoảng nhìn rõ của mắt.

b) Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết.

c) Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?

Trả lời:

a) 

(egin{array}{l}
frac{1}{{O{C_V}}} = frac{1}{{{f_{{ m{max}}}}}} – frac{1}{{OV}} = frac{1}{{1,5}} – frac{1}{{1,52}} Rightarrow O{C_V} = frac{{1,5.1,52}}{{1,52 – 1,5}} = 114cm
frac{1}{{O{C_C}}} = frac{1}{{{f_{min }}}} – frac{1}{{OV}} = frac{1}{{1,415}} – frac{1}{{1,52}} Rightarrow O{C_C} = frac{{1,415.1,52}}{{1,52 – 1,415}} approx 20,5cm
end{array})

 Khoảng nhìn rõ: CVCC = 114 – 20,5 = 93,5cm

b) fk = – OCV = -114cm –> Dk = 1/fk = -1/1,14 ≈ -0,88dp

c) Điểm gần nhất N được xác định bởi:

(frac{1}{{ON}} = frac{1}{{20,5}} – frac{1}{{114}} Rightarrow ON = frac{{114.20,5}}{{114 – 20,5}} approx 25cm)

0