Bài 26: Vùng duyên hải nam trung bộ (tiếp theo)
BÀI 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo) I. KIẾN THỨC CƠ BẢN D. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp - Thế mạnh: chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản (chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản của cả nước; xuất khẩu: mực, tôm, cá đông lạnh). - Quỹ đất nông nghiệp hạn chế. Sản lượng lương ...
BÀI 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo) I. KIẾN THỨC CƠ BẢN D. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp - Thế mạnh: chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản (chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản của cả nước; xuất khẩu: mực, tôm, cá đông lạnh). - Quỹ đất nông nghiệp hạn chế. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn cả nước. - Nghề làm muôi, chế biến thuỷ sản khá phát triển, nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết. - ...
BÀI 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo)
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
D. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Thế mạnh: chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản (chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản của cả nước; xuất khẩu: mực, tôm, cá đông lạnh).
- Quỹ đất nông nghiệp hạn chế. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn cả nước.
- Nghề làm muôi, chế biến thuỷ sản khá phát triển, nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
- Việc trồng rừng phòng hộ, đồng thời xây dựng hệ thống hồ chứa nước đang đươc chú ý phát triển.
2. Công nghiệp
- Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng, gồm có: luyện kim, cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng (dệt, may,...), khai thác khoáng sản (cát, titan,...).
- Trung tâm cơ khí sửa chữa, cơ khí lắp ráp: Đà Nẵng, Quy Nhơn.
- So với cả nước, sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng còn chậm.
3. Dịch vụ
- Hoạt động vận tải trung chuyển trên các tuyến Bắc - Nam diễn ra sôi động.
- Các thành phố cảng biển vừa là đầu mối giao thông thuỷ bộ, vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.
- Du lịch là thế mạnh kinh tê của vùng, phát triển dựa trên các bãi biến nổi tiếng (Non Nước, Nha Trang, Mũi Né,...) và các quần thể di sản văn hoá (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn).
E. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Các trung tâm kinh tế: Đà Năng, Quy Nhơn, Nha Trang thành phố biển với các hoạt động xuất, nhập khẩu, du lịch nhộn nhịp; đồng thời đều là cửa ngõ của Tây Nguyên ra Biển Đông.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (gồm thành phố Đà Nẵng và các tỉnh: Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định) có tầm quan trọng không chỉ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mà với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
II. GỢl Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
1. Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Trả lời:
- Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi về đều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Số lượng đàn bò lớn (1.008,6 nghìn con, năm 2002). Sản lượng thuỷ sản lớn (521,1 nghìn tấn, năm 2002).
2. Quan sát hình 26.1, hãy xác định các bãi tôm, bãi cá. Bằng sự hiểu biết giải thích vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muôi, đánh bắt và nuôi thuỷ sản biển?
Trả lời:
- Các bãi tôm, bãi cá: Đà Nang, Quảng Ngãi - Bình Định, Khánh Hoà, Ninh Thuận - Bình Thuận, Hoàng Sa - Trường Sa.
- Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nghề làm muôi và khai thác, nuôi trồng thuỷ sản.
+ Quanh năm nắng, nhiệt độ trung bình cao, độ mặn của nước biển cao, dọc ven biển ít cửa sông,...
+ Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ thích hợp cho nghề nuôi trồng thuỷ sản (nuôi tôm hùm, tôm sú).
+ Trên một số đảo ven bờ từ tỉnh Quảng Nam đến Khánh Hoà có nghề khai thác tố chim yến (yến sào) đem lại giá trị kinh tế cao.
+ Gần các ngư trường trọng điểm (Ninh Thuận — Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa), có nhiều bãi tôm, cá gần bờ.
3. Dựa vào bảng 26.2, hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
Trả lời:
Thời kì 1995 — 2002, giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ tăng 2,6 lần. Nhịp độ tăng chênh lệch không lớn so với nhịp độ tăng trưởng của cả nước (2,5 lần).
4. Xác định trên hình 26.1 vị trí của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?
Trả lời:
- Thành phố Đà Nẵng: là một trong những đầu mối giao thông quan trọng của Tây Nguyên. Nhiều hàng hoá và hành khách của Tây Nguyên được vận chuyển theo Quốc lộ 14 đến Đà Nẵng để ra ngoài Bắc hoặc một số địa phương của Duyên hải Trung Bộ. Một bộ phận hàng hoá qua cảng Đà Nẵng để xuất khẩu. Ngược lại, hàng hoá và hành khách nhiều vùng trong cả nước, chủ yếu từ ngoài Bắc và hàng hoá nhập khẩu qua cảng Đà Nang vào Tây Nguyên.
- Quy Nhơn: là cửa ngõ ra biển của Gia Lai, Kon Tum.
- Thành phố Nha Trang (Khánh Hoà) trao đổi hàng hoá và dịch vụ trực tiếp với Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) bằng Quốc lộ 26.
- Tuy Hoà (Phú Yên) giao thương với Gia Lai, Kon Tum bằng Quốc lộ 25.
- Trong khuôn khổ hợp tác ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Chương trình phát triển kinh tế vùng ba biên giới Đông Dương đang được thiết kế và triển khai, bao gồm địa bàn 10 tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông (Việt Nam); 3 tỉnh phía Hạ Lào và 3 tỉnh Đông Bắc Cam-pu-chia. Cùng với đường Hồ Chí Minh, các tuyến quốc lộ trên kết nối các thành phố - cảng biển với các cửa khẩu biên giới: Bờ Y, Lệ Thanh, Bu Prang, tạo thành bộ khung lãnh thổ phát triển cho cả vùng Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
III. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI
Giải bài tập 1 trang 99 SGK địa lí 9: Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kỉnh tế biển như thê nào?
Trả lời:
- Khai thác biển và nuôi trồng, chế biến thuỷ sản:
+ Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản khai thác của cả nước (năm 2002).
+ Nuôi tôm sú, tôm he ở các vụng, vịnh biển ven bờ được đẩy mạnh.
+ Chế biến thuỷ sản khá phát triển, nổi tiếng với nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
+ Xuất khẩu mực, tôm, cá đông lạnh.
- Hoạt động của các cảng biển: các cảng biển Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang có hoạt động xuất, nhập khẩu với quy mô ngày càng tăng, đặc biệt là cảng Đà Nang và Quy Nhơn.
- Hoạt động du lịch biển: sôi động, quanh năm ở các bãi biển với những cơ sở du lịch nổi tiếng, đặc biệt là ở Nha Trang.
- Nghề làm muối khá phát triển, nổi tiếng là Sa Huỳnh, Cà Ná.
Giải bài tập 2 trang 99 SGK địa lí 9:Dựa vào bảng số liệu trang 99 SGK (Bảng 26.3. Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản theo các tỉnh, năm 2002), vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
Hướng dẫn:
- Vẽ biểu đồ: vẽ biểu đồ cột.
+ Trên trục hoành, xác định 8 điểm tương ứng với 8 tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Trục tung thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản (nghìn ha). Chia đều trục tung thành 6 mức, mỗi mức tương ứng một nghìn ha. Đỉnh đầu trục tung vẽ mũi tên và ghi đơn vị: nghìn ha.
+ Biểu đồ có 8 cột, mỗi cột tương ứng với diện tích của một tỉnh, bắt đầu từ thành phố Đà Nẵng, kế đó là các tỉnh khác trong vùng và kết thúc là Bình Thuận. Chiều cao mỗi cột ứng với số diện tích được ghi ở trục tung. Trên đầu mỗi cột ghi rõ số diện tích thể hiện.
+ Tên biểu đồ: Biểu đồ diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002.
Giải bài tập 3 trang 99 SGK địa lí 9: Nêu tầm quan trọng của vùng kỉnh tế trọng điểm miền Trung dối với sự phát triển kỉnh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Trả lời:
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh và thành phố: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Là cơ sở để nâng cao trình độ phát triển kinh tế của các vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Tác động mạnh đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
IV. CÂU HỎI TỰ HỌC
1. Thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là
A. chăn nuôi bò. B. khai thác thuỷ sản.
C. nuôi trồng thuỷ sản. D. trồng cây lương thực.
2. Trong tổng giá trị thuỷ sản khai thác của cả nước năm 2002, Duyên hải Nam Trung Bộ chiếm
A. 27,2%. B. 27,3%. C. 27,4%. D. 27,5%.
3. Nghề làm muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng ở
A. Sa Huỳnh. B. Cam Ranh. C. Nam Ô. D. Phan Rí.
4. Bãi biển nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Non Nước. B. Nha Trang, C. Mũi Né. D. Lăng Cô.
5. Các trung tâm công nghiệp lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
B. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Phan Thiết,
C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Hội An.
D. Đà Nẵng, Nha Trang, Phan Thiết.