Bài 20 trang 43 sgk Toán 8 tập 1, Cho hai phân thức: Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng...
Cho hai phân thức: Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung . Bài 20 trang 43 sgk toán 8 tập 1 – Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Cho hai phân thức: ({1 over {{x^2} + 3x – 10}}) , ({x over {{x^2} ...
. Bài 20 trang 43 sgk toán 8 tập 1 – Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Cho hai phân thức:
({1 over {{x^2} + 3x – 10}}) , ({x over {{x^2} + 7x + 10}})
Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là
({x^3} + 5{x^2} – 4x – 20)
Hướng dẫn làm bài:
Để chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức ({x^3} + 5{x^2} – 4x – 20) làm mẫu thức chung ta chỉ cần chứng tỏ rằng nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
Thật vậy, ta có:
({x^3} + 5{x^2} – 4x – 20 = left( {{x^2} + 3x – 10} ight)left( {x + 2} ight))
( = left( {{x^2} + 7x + 10} ight)left( {x – 2} ight))
Nên MTC = ({x^3} + 5{x^2} – 4x – 20)
({1 over {{x^2} + 3x – 10}} = {{1left( {x + 2} ight)} over {left( {{x^2} + 3x – 10} ight)left( {x + 2} ight)}} = {{x + 2} over {{x^3} + 5{x^2} – 4x – 20}})
({x over {{x^2} + 7x + 10}} = {{xleft( {x – 1} ight)} over {left( {{x^2} + 7x + 10} ight)left( {x – 2} ight)}} = {{{x^2} – 2x} over {{x^3} + 5{x^2} – 4x – 20}})