Bài 2.17 trang 67 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11
a) Một lớp có 50 học sinh. Tính số cách phân công 4 bạn quét sân trường và 5 bạn xén cây bằng hai phương pháp để rút ra đẳng thức ...
a) Một lớp có 50 học sinh. Tính số cách phân công 4 bạn quét sân trường và 5 bạn xén cây bằng hai phương pháp để rút ra đẳng thức
a) Một lớp có 50 học sinh. Tính số cách phân công 4 bạn quét sân trường và 5 bạn xén cây bằng hai phương pháp để rút ra đẳng thức
$$C_{50}^9.C_9^4 = C_{50}^4.C_{46}^5$$
b) Chứng minh công thức Niu-tơn
$$C_n^r.C_r^k = C_n^k.C_{n - k}^{r - k}.{ m{ }}left( {n ge r ge k ge 0} ight)$$
c) Tìm chữ số ở hàng đơn vị của tổng
$$S = 0! + 2! + 4! + 6! + ... + 100!$$
Giải:
a) Cách thứ nhất: Chọn 9 bạn nam trong 50 bạnđể làm trực nhật. Có (C_{50}^9) cách.
Khi đã chọnđược 9 bạn rồi, chọn 4 trong 9 bạnđó để quét sân. Có (C_9^4) cách.
Từ đó, theo quy tắc nhân, có (C_{50}^9.C_9^4) cách phân công.
Cách thứ hai: Chọn 4 trong 50 bạn để quét sân, sau đó chọn 5 trong 46 bạn còn lại để xén cây. Vậy có (C_{50}^4.C_{46}^5) cách phân công.
Từ đó ta có đẳng thức cần chứng minh.
b) Lập luận tương tự.
c) Ta có: )0! = 1;{ m{ }}2! = 2;{ m{ }}4! = 1.2.3.4 = 24)
Các số hạng (6!{ m{ }};{ m{ }}8!{ m{ }};{ m{ }}...{ m{ ; 100!}}) đều có tận cùnglà chữ số 0. Do đó chữ số ở hàng đơn vị của S là 1 + 2 + 4 = 7