06/06/2017, 14:46

Bài 12 Tiết 1: Ô-XTRÂY-LI-A (Khái quát về Ô-XTRÂY-LI-A)

ĐỊA LÝ 11 BÀI 12.: Ô-XTRÂY-LI-A Diện tích : 7,74 triệu km2 Dân số : 20,4 triệu người (năm 2005) Thủ đô : Can-be-ra TIẾT 1. KHÁI QUÁT VỀ Ô-XTRÂY-LI-A 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội 1.1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên - Diện tích đứng thứ sáu thế giới. - Địa hình có độ cao trung bình thấp (chỉ có ...

ĐỊA LÝ 11 BÀI 12.: Ô-XTRÂY-LI-A Diện tích : 7,74 triệu km2 Dân số : 20,4 triệu người (năm 2005) Thủ đô : Can-be-ra TIẾT 1. KHÁI QUÁT VỀ Ô-XTRÂY-LI-A 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội 1.1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên - Diện tích đứng thứ sáu thế giới. - Địa hình có độ cao trung bình thấp (chỉ có 2% đất đai là cao hơn 1000m) và chia ra làm 3 khu vực chính: cao nguyên miền Tây, vùng đất thấp nội địa, vùng đất cao và núi miền Đông. - Khí hậu phân hoá mạnh. ...

ĐỊA LÝ 11 BÀI 12.: Ô-XTRÂY-LI-A

Diện tích : 7,74 triệu km2

Dân số : 20,4 triệu người (năm 2005)

Thủ đô : Can-be-ra

TIẾT 1. KHÁI QUÁT VỀ Ô-XTRÂY-LI-A

1. Tự nhiên, dân cư và xã hội

1.1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên

- Diện tích đứng thứ sáu thế giới.

- Địa hình có độ cao trung bình thấp (chỉ có 2% đất đai là cao hơn 1000m) và chia ra làm 3 khu vực chính: cao nguyên miền Tây, vùng đất thấp nội địa, vùng đất cao và núi miền Đông.

- Khí hậu phân hoá mạnh. Từ bắc xuống nam, khí hậu thay đổi từ nhiệt đới đến cận nhiệt và ôn đới.

- Cảnh quan đa dạng (dãy Trường Sơn ở miền Đông, một số cảnh quan trong các hoang mạc ở vùng nội địa, dải San hô ngầm vĩ đại ở bờ biển Đông Bắc...), hấp dẫn.

- Giàu khoáng sản: than, sắt, kim cương, dầu khí, chì, thiếc, đồng, man gan, u-ra-ni-um...

- Có nhiều loài động, thực vật bản địa quý hiếm. Hơn 5% diện tích đất đai được dành để bảo tồn thiên nhiên, trong đó có 11 khu di sản thế giới, 500 công viên quốc gia.

1.2. Dân cư, xã hội

- Ra đời năm 1901, Ô-xtrây-li-a là nhà nước liên bang, một quốc gia độc lập trong Khôi Liên hiệp Anh.

- Có 151 tộc người.

- Quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hoá và đang phát triển các mối quan hệ với khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

- Dân cư phân bố không đều. Vùng nội địa có mật độ thấp. Dải đồng bằng ven biển phía đông và tây nam tập trung 90% dân sô'.

- Mức độ đô thị hoá vào loại cao nhất thế giới, 85% dân cư sống ở thành thị.

- Tỉ lệ gia tăng dân số 1,4%, chủ yếu do nhập cư.

- Quan tâm phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao, là quốc gia tiên tiến về khoa học và kĩ thuật.

- Chính phủ đầu tư vào khoa học, giáo dục, đào tạo nghề và phát triển công nghệ thông tin.

 

2. Kinh tế

2.1. Khái quát

- Có nền kinh tế phát triển.

- Các ngành kinh tế tri thức hiện đang đóng góp 50% vào GDP.

- Mức tăng trưởng kinh tế cao, ổn định, tỉ lệ thất nghiệp thấp.

2.2. Dịch vụ

- Chiếm 71% trong cơ cấu GDP (2004).

- Mạng lưới các ngân hàng, các chi nhánh tài chính ngày càng mở rộng; thương mại điện tử rất phát triển.

- Giao thông hàng không nội địa phát triển.

- Hoạt động ngoại thương phát triển mạnh. Xuất: khoáng sản, lương thực, thực phẩm; nhập: thiết bị vận tải, nguyên liệu, hoá chất...

- Khách du lịch đông (5 triệu lượt khách hàng năm).

2.3. Công nghiệp

- Trình độ phát triển công nghiệp cao.

- Xuất khẩu nhiều nguyên liệu thô. Đứng đầu thế giới về xuất khẩu than đá, kim cương. Xuất khẩu nhiều u-ra-ni-um, dầu thô, khí tự nhiên, vàng, quặng sắt, thiếc, chì, đồng và man-gan.

- Công nghiệp mỏ chiếm 7% GDP và sử dụng 4% lao động.

- Gần đây, phát triển mạnh các ngành công nghệ cao như sản xuất thuốc và thiết bị y tế, phần mềm máy tính, viễn thông, khai thác năng lượng mặt trời và công nghiệp hàng không.

- Công nghiệp chế biến thực phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, chiếm 20% giá trị hàng xuất khẩu.

- Các trung tâm công nghiệp lớn: Xit-ni, Men-bơn, A-đê-lai.

2.4. Nông nghiệp

- Nông nghiệp hiện đại, sản xuất dựa vào các trang trại quy mô lớn và trình độ kĩ thuật cao.

- Đất trồng trọt và chăn nuôi chiếm 6% diện tích tự nhiên.

- Nông nghiệp sử dụng 5,6% lực lượng lao động, chiếm 4% GDP và đóng góp 25% giá trị xuất khẩu.

- Sản xuất và xuất khẩu nhiều lúa mì, trồng nhiều cây công nghiệp và hoa quả, chủ yếu ở vùng Đông Nam.

- Chăn nuôi chiếm 60% giá trị sản xuất nông nghiệp. Chủ yếu: cừu, bò

0