06/06/2017, 14:46

Bài 6: Hợp Chủng Quốc Hoa Kì (Tự nhiên và dân cư)

ĐỊA LÝ 11 BÀI 6: GIẢI BÀI TẬP HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ Diện tích : 9629 nghìn km2 Dân số : 296,5 triệu người (năm 2005) Thủ đô : Oa-sin-tơn I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận ...

ĐỊA LÝ 11 BÀI 6: GIẢI BÀI TẬP HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ Diện tích : 9629 nghìn km2 Dân số : 296,5 triệu người (năm 2005) Thủ đô : Oa-sin-tơn I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. - Trình bày và giải thích được đặc ...

ĐỊA LÝ 11 BÀI 6: GIẢI BÀI TẬP HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ

Diện tích : 9629 nghìn km2

Dân số : 296,5 triệu người (năm 2005)

Thủ đô : Oa-sin-tơn

 

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.

- Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế - xã hội của Hoa Kì, vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì.

- Ghi nhớ một số địa danh (dãy A-pa-lat, dãy Coóc-đi-e, sông Mi-xi-xi-pi, Hồ Lớn, thủ đô Oa-sin-tơn, Niu-Iooc, Xan Phran-xi-cô).

- Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, dân cư, các ngành kinh tế và các vùng kinh tế.

- Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa Kì; so sánh sự khác biệt giữa các vùng.

 

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

TIẾT 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

1. Lãnh thổ và vị trí địa lí

1.1. Lãnh thổ

- Gồm phần rộng lớn trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.

- Phần trung tâm rộng lớn (khoảng 8 triệu km2), có sự thay đổi rỗ rệt từ ven biển vào nội địa, từ phía nam lên phía bắc.

1.2. Vị trí địa lí

Nằm ở bán cầu Tây, giữa hai đại dương lớn (Đại Tây Dương và Thái Bình Dương), tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ Latinh.

2. Điều kiện tự nhiên

2.1. Phần lãnh thổ của Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hoá thành 3 vùng tự nhiên

- Vùng phía Tây (vùng Coóc-đi-e)

+ Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng bắc - nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.

+ Tập trung nhiều kim loại màu (vàng, đồng, bôxit, chì), tài nguyên nàng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn.

+ Ven Thái Bình Dương có một số đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.

- Vùng phía Đông

+ Dãy A-pa-lat cao trung bình 1000m - 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi. Khoáng sản chủ yếu: than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, lộ thiên. Nguồn thuỷ năng phong phú. Khí hậu ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.

+ Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chát ôn đới hải dương và cận nhiệt đới.

- Vùng Trung tâm

+ Gồm các bang nằm giữa dãy núi A-pa-lat và Rốc-ki.

+ Phần phía tây và phía bắc có địa hình đồi gò thấp, bao phủ bởi các đồng cỏ rộng mênh mông, thuận lợi phát triển chăn nuôi. Phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn, thuận lợi cho trồng trọt.

+ Khoáng sản có nhiều loại với trữ lượng lớn: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.

+ Khí hậu: phía Bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới.

2.2. A-la-xca và Ha-oai

- A-la-xca là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi. Tài nguyên: có trừ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn.

- Ha-oai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

2. Dân cư

2.1. Gia tăng dân số

- Số dân đứng thứ ba thế giới.

- Dân số tăng nhanh, do nhập cư. Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn, khỏi phải mất chi phí đầu tư ban đầu.

2.2. Thành phần dán cư

- Đa dạng: 83% dân số có nguồn gốc châu Âu, người châu Phi có khoảng 33 triệu. Dân cư có nguồn gốc châu Á và Mĩ La tinh gần đây tăng mạnh. Dân Anh điêng (bản địa) chỉ còn khoảng hơn 3 triệu người.

2.3. Phân hố dân cư

- Dân nhập cư phân bố ở nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, người Anh điêng bị dồn vào sinh sông ở vùng núi đồi hiểm trở phía tây.

- Mật độ dân số trung bình là 31 người/km2 (năm 2005). Dân cư tập trung nhiều ở vùng ven biển, đặc biệt ven Đại Tây Dương.

- Dân cư có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.

- Dân cư chủ yếu sống ở các thành phố. Tỉ lệ thị dân lớn (79% - 2004). Chủ yếu là các thành phố vừa và nhỏ dưới 500.000 dân (chiếm 91,8%).

 

GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

TIẾT 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

1. Hãy cho biết vị trí địa lí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế.

- Phần lớn lãnh thổ nằm trong khu vực có khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sản xuất, sinh hoạt.

- Nằm cách châu Âu bởi Đại Tây Dương, cách châu Á bởi Thái Bình Dương, nên hầu như không bị tàn phá trong các cuộc chiến tranh thế giới.

- Tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ Latinh, gần với nguồn nguyên liệu phong phú và giàu có, đồng thời là thị trường tiêu thụ rộng lớn.

2. Dựa vào bảng 6.2, nêu những biểu hiện của xu hướng già hóa dân số của Hoa Kì.

- Tuổi thọ trung bình tăng.

- Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi giảm, nhóm trên 65 tuổi tăng.

3. Quan sát hình 6.3, hãy nhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kì.

Dân cư phân bố không đều.

- Các bang ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương có mật độ dân số cao (đây là những nơi có khí hậu thuận lợi, giàu tài nguyên); vùng Đông Bắc là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất (ngoài những thuận lợi về khí hậu và tài nguyên, nơi đây có lịch sử khai thác sớm nhất và kinh tê' phát triển nhất Hoa Kì).

- Vùng núi phía tây là nơi dân cư thưa thớt nhất. Đây là nơi sản xuất gặp nhiều khó khăn, giao thông chưa phát triển.

 

 

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

 

TIẾT 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

1. Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì.

a) Vị trí địa lí:

- Nằm ở bán cầu Tây, giữa hai đại dương lớn (Đại Tây Dương và Thái Bình Dương), tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ Latinh.

- Thuận lợi : ít bị ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh thế giới trước đây, khả năng mở rộng thị trường thuận lợi, có khả năng phát triển kinh tế biển,...

b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

- Vùng phía Tây (vùng Coóc-đi-e)

+ Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng bắc - nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. Đây là nơi tập trung nhiều kim loại màu (vàng, đồng, bôxit, chì). Tài nguyên năng lượng phong phú. Diện tích rừng tương đôi lớn.

+ Ven Thái Bình Dương có một sô' đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.

- Vùng phía Đông:

+ Dãy A-pa-lat cao trung bình 1000m - 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi. Khoáng sản chủ yếu: than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, lộ thiên. Nguồn thuỷ năng phong phú. Khí hậu ôn đới, có lượng mưa tương đôi lớn.

+ Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới.

- Vùng Trung tâm:

+ Gồm các bang nằm giữa dãy núi A-pa-lat và Rốc-ki.

+ Phần phía tây và phía bắc có địa hình đồi gò thấp, bao phủ bởi các đồng cỏ rộng mênh mông, thuận lợi phát triển chăn nuôi. Phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn, thuận lợi cho trồng trọt.

+ Khoáng sản có nhiều loại với trữ lượng lớn: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.

+ Khí hậu: phía Bắc có khí hậu ôn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới.

- A-la-xca và Ha-oai:

+ A-la-xca là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi. Tài nguyên: có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn.

+ Ha-oai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

* Tài nguyên thiên nhiên:

- Có nhiều loại tài nguyên với trữ lượng hàng đầu thế giới (sắt, đồng, thiếc, chì, phốt phát, than đá, đất nông nghiệp, rừng).

- Đường bờ biển dài, hồ lớn (Ngũ Hồ). Sông ngòi có giá trị lớn về thủy năng, giao thông và cung cấp nước.

2. Dựa vào bảng 6.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân Hoa Kì qua các năm. Giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế.

- Gợi ý vẽ biểu đồ: biểu đồ cột, thể hiện giá trị tuyệt đôi.

- Nguyên nhân: chủ yếu do nhập cư.

- Dân số tăng nhanh, đặc biệt tăng nhanh trong suốt thế kỉ XIX; hiện nay, Hoa Kì có số dân đứng thứ ba thế giới. Dân số tăng nhanh cung cấp nguồn lao động dồi dào, đặc biệt nguồn lao động được bổ sung nhờ nhập cư nên ít mất chi phí đầu tư ban đầu, nhưng đem lại nguồn lợi lớn về tri thức, vốn và sức lao động.

 

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

TIẾT 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

1. Ngoài phần lãnh thổ có diện tích rộng hơn 8 triệu km2, Hoa Kì còn bao gồm cả:

A. Bán đảo A-la-xca.                                           B. Quần đảo Ha-oai.

C. Bán đảo Ca-li-phoóc-ni-a.                               D. A + B đúng.

Gợi ý:

Chọn D

2. Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ vùng phía Tây Hoa Kì?

A. Nguồn thuỷ năng nhỏ.                                B. Diện tích rừng lớn.

C. Đồng bằng nhỏ phì nhiêu.                           D. Kim loại màu nhiều.

Gợi ý:

 

Chọn A

3. Vùng phía Đông Hoa Kì không có:

A. Quặng sắt, than đá.

B. Các đồng cỏ rộng mênh mông.

C. Đồng bằng phù sa rộng, đất phì nhiêu.

D. Khí hậu ôn đới hải dương.

Gợi ý:

 

Chọn B

4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tài nguyên đất nông nghiệp của Hoa Kì?

A. Đất canh tác chiếm 43,5% diện tích đất nông nghiệp.

B. Bình quân đất nông nghiệp đầu người đạt 1,48 ha.

C. Phân bố tập trung chủ yếu ở duyên hải.

D. Đất màu mở, diện tích lớn.

Gợi ý:

 

Chọn C

5. Hạn chế chủ yếu của tự nhiên Hoa Kì là:

A. Nhiều thiên tai (lũ lụt, bão,..).

B. Duyên hải phía đông Coóc-đi-e khô hạn.

C. Khoáng sản tập trung ở những nơi khó khai thác.

D. Câu A + B đúng.

Gợi ý:

 

Chọn D

6. Điểm nào sau đây không đúng với sự thay đổi đặc điểm dân số Hoa Kì từ năm 1950 đến 2002?

A. Nhóm dân cư dới 15 tuổi giảm.

B. Nhóm dân cư trên 65 tuổi tăng,

C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng.

D. Tuổi thọ trung bình tăng.

Gợi ý:

 

Chọn C

7. Sự đa dạng về thành phần dân cư của Hoa Kì thể hiện ở:

A. Có cả người Anh điêng và người gốc Mĩ Latinh.

B. Có cả người gốc Âu, Á, Phi và Mĩ Latinh.

C. Có cả 3 chủng tộc Môn-gô-lô-it, ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it.

D. Có cả người da trắng, da đen, da màu.

Gợi ý:

 

Chọn C

8. Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ hai ở Hoa Kì là:

A. Người da đen.                                                 B. Người Anh điêng

c. Người da màu.                                                D. Người da trắng.

Gợi ý:

 

Chọn A

9. Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở:

A. Ven Thái Bình Dương.                                    B. Ven vịnh Mê-hi-cô.

c. Ven Đại Tây Dương.                                       D. Câu A + C đúng.

Gợi ý:

 

Chọn C

0