Bài 1,2,3,4 trang 141,142 Toán 5 tiết 133 Luyện tập
Bài 1,2,3,4 trang 141,142 Toán 5 tiết 133 Luyện tập Tiết 133 – Đáp án bài 1,2 trang 141; bài 3,4 trang 142 SGK Toán 5: Luyện tập tính quãng đường chuyển động đều. 1. Tính độ dài quãng đường với đơn vị là ki-lô-mét rồi viết vào ô trống: v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/h t 4 giờ 7 phút ...
Bài 1,2,3,4 trang 141,142 Toán 5 tiết 133 Luyện tập
Tiết 133 – Đáp án bài 1,2 trang 141; bài 3,4 trang 142 SGK Toán 5: Luyện tập tính quãng đường chuyển động đều.
1. Tính độ dài quãng đường với đơn vị là ki-lô-mét rồi viết vào ô trống:
v | 32,5km/giờ | 210m/phút | 36km/h |
t | 4 giờ | 7 phút | 40 phút = 2/3 giờ |
s | 130km | 1470m=1,47km | 24km |
Bài 2. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút, đến B lúc 12 giờ 15 phút với vận tốc 46km/giờ. Tính độ dài quãng-đường AB.
Thời gian đi của ô tô là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ.
Độ dài quãng-đường AB là: 46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km.
Bài 3. Ong mật có thể bay được với vận tốc 8km/giờ. Tính quãng-đường bay được của ong mật trong 15 phút.
15 phút = 0,25 giờ.
Quãng-đường bay được của ong mật là:8 x 0,25 = 2 (km).
Đáp số: 2km.
Bài 4 trang 142Toán 5: Kăng-gu-ru có thể di chuyển (vừa chạy vừa nhảy) với vận tốc 14m/giây. Tính Q.đường di chuyển được của kăng-gu-ru trong 1 phút 15 giây.
1 phút 15 giây = 75 giây
Q.đường di chuyển của kăng-gu-ru là: 14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050m.
Hướng dẫn làm bài trong vở bài tập tiết 133:
1. Tính Q.Đường rồi viết vào ô trống
V | 54 km/giờ | 12,6 km/giờ | 44 km/giờ | 82,5 km/giờ |
t | 2 giờ 30 phút | 1,25 giờ | 1 3/4giờ | 90 phút |
s (km) | 135km | 15,75km | 77km | 123,75km |
2. Một người đi xe máy từ 7 giờ 42 phút đến 11 giò’ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính Qđường người đó đi được.
Đáp án 31,5 km.