Bài 1,2,3 ,4,5,6 ,7 Lý 10 trang 69,70: Lực hấp dẫn, Định luật vạn vật hấp dẫn
Bài 1,2,3 ,4,5,6 ,7 Lý 10 trang 69,70: Lực hấp dẫn, Định luật vạn vật hấp dẫn Bài 11 Sinh lớp 10 – giải bài tập 1,2,3 ,4 trang 69; bài 4,5,6,7 trang 70 SGK Vật Lý 10. Bài 1: Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hấp dẫn? 1. Định luật: Lực hấp dẫn giữa hai chất ...
Bài 1,2,3 ,4,5,6 ,7 Lý 10 trang 69,70: Lực hấp dẫn, Định luật vạn vật hấp dẫn
Bài 11 Sinh lớp 10 – giải bài tập 1,2,3 ,4 trang 69; bài 4,5,6,7 trang 70 SGK Vật Lý 10.
Bài 1: Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hấp dẫn?
1. Định luật: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
2. Công thức:
Trong đó m1, m2 là khối lượng của hai chất điểm, r là khoảng cách giữa chúng; G = 6,67.10-11 Nm2/kg2 gọi là hắng số hấp dẫn.
Bài 2: Nêu định nghĩa trọng tâm của vật?
Trọng tâm của vật là điểm đặt của vectơ trọng lực của vật
Bài 3: Tại sao gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao lại càng giảm?
Lực hấp dẫn giữa hai vật: F = G.Mm/d²
trong đó M,m,d là khối lượng và khoảng cách giữa hai vật, G là hằng số
————
Vật có khối lượng m nhỏ hơn nhiều so với trái đất, ta xem lực tác dụng của trái đất lên vật là F = P = mg gọi là trọng lực
* Vật ở gần mặt đất: d = R (bán kính trái đất)
P = mg = G.Mm/R² (1)
* Vật ở độ cao h => cách tâm trái đất: d = R+h
P’ = mg’ = G.Mm/(R+h)² (2)
lấy (2) chia (1)
g’ / g = R² / (R+h)²
gia tốc trọng trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ vật đến tâm trái đất
Khi h càng lớn (càng lên cao) thì g càng giảm…
P = mg, nên khi g giãm => P giảm
Bài 4 trang 69: Một vật khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bạn kính của Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 1 N
B. 2,5 N
C. 5N
D. 10N
Đáp án và giải bài 4: Ta có độ lớn của trọng lực (trọng lực)
Ở độ cao cách tâm Trái Đất một đoạn 2R => h = R
Chọn đáp án: B
Bài 5: Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50 000 tấn ở cách nhau 1 km. lấy g = 10 m/s2. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một cái cân có khối lượng của một quả cân có khối lượng 20g.
A. Lớn hơn
B. Bằng nhau
C. Nhỏ hơn
D. Chưa thể biết.
HD.Trọng lượng của quả cân;
P = mg = 2.10-² .10 = 2.10-1 N
P > Fhd
Chọn C.
Bài 6:Trái Đất hút Mặt Trăng với một lực bằng bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất là R = 38. 107m, khối lượng của Mặt Trăng m = 7,37.1022 kg, khối lượng của Trái Đất M = 6,0.1024kg
Áp dụng công thức:
Fhd = 0,20425.10-21 ≈ 2,04.1020 (N)
Bài 7 trang 70: Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75kg khi người đó ở
a) Trên Trái Đất (lấy g = 9,8 m/s2)
b) Trên Mặt Trăng (lấy gmt = 1,70 m/s2)
c) Trên Kim Tinh (lấy gkt = 8,7m/s2)
Áp dụng công thức : P = mg
a) Trên Trái Đất : P = 75 x 9,8 = 735N
b) Trân Mặt Trăng: P = 75 x 1,7 = 127,5N
c) Trên Kim Tinh: P = 75 x 8,7 = 652,5N