5 cách diễn đạt INCREASE bạn cần biết

Soar: Chỉ dùng khi bạn muốn diễn đạt ý “ tăng rất nhanh”, “tăng rất cao” , “tăng đột biến”. Soar đều có thể diễn tả mức tăng nhanh của một thứ nào đó là danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được . Văn phong báo chí rất ưa chuộng từ này: ...

 
  1. Soar: Chỉ dùng khi bạn muốn diễn đạt ý “ tăng rất nhanh”, “tăng rất cao” , “tăng đột biến”. Soar đều có thể diễn tả mức tăng nhanh của một thứ nào đó là danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được . Văn phong báo chí rất ưa chuộng từ này:

Ex: The price of real estate has soared from 5% to 50% in recent years

  1. Escalate: Dùng để diễn tả sự tăng lên của những thứ mà chúng ta không hề muốn chúng tăng lên. Ví dụ như giá xăng, giá nhà, tỷ lệ tội phạm hay bạo lực vị thành niên

Ex: Escalating young crimes gives a headache to the local authority

  1. Build-up: Được dùng khi bạn muốn diễn tả sự tăng lên của những thứ có hại, nguy hiểm, ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta. Lưu ý build-up trong trường hợp này là danh từ

Ex: A build-up of sugar in blood may lead to diabetes

  1. Explosion: Diễn tả sự tăng lên một cách bất ngờ, đột ngột. Từ này cũng dùng được cho danh từ đếm được hoặc không đếm được

Ex: The country witnessed the explosion of aging population

  1. Boost: Tăng lên của lợi nhuận, doanh số hay số lượng sản xuất một mặt hàng nào đó

Ex: If I am unable to boost the company’s sales, my income will be cut down
 

0