3 mẩu truyện cười hay nhất cho học sinh
Khi chúng ta đọc truyện cười không chỉ giúp ích rất nhiều cho não bộ thư giãn, mà chúng còn là những nguyên liệu thú vị giúp trau dồi tiếng Anh. Sau đây là 3 mẩu truyện cười phổ biến trong giới học sinh - sinh viên, được đánh giá rất cao vì ý nghĩa và những , từ vựng được bao gồm trong ...
Khi chúng ta đọc truyện cười không chỉ giúp ích rất nhiều cho não bộ thư giãn, mà chúng còn là những nguyên liệu thú vị giúp trau dồi tiếng Anh.
Sau đây là 3 mẩu truyện cười phổ biến trong giới học sinh - sinh viên, được đánh giá rất cao vì ý nghĩa và những , từ vựng được bao gồm trong đó.
1. Hai người bạn cắm trại
“Two campers are walking through the woods when a huge brown bear suddenly appears in the clearing about 50 feet in front of them. The bear sees the campers and begins to head toward them. The first guy drops his backpack, digs out a pair of sneakers, and frantically begins to put them on. The second guy says, "What are you doing? Sneakers won’t help you outrun that bear." "I don’t need to outrun the bear," the first guy says. "I just need to outrun you.”
Bản dịch:
Có hai người đi cắm trại đang bước qua một khu rừng và gặp một con gấu nâu to lớn bất ngờ xuất hiện rất rõ ràng ở khoảng 50 feet trước mặt họ. Con gấu đã trông thấy họ và bắt đầu tiến lại gần. Người đàn ông đầu tiên bỏ chiếc balô của anh ấy xuống, lấy ra một đôi giày thể thao, và vội vã mang chúng vào. Người thứ hai hỏi, “Anh đang làm gì vậy? Đôi giày đó không giúp anh chạy xa khỏi con gấu đó đây.” “Tôi không cần chạy vượt qua con gấu,” người đàn ông đầu tiên nói. “Tôi chỉ cần chạy vượt qua cậu thôi.”
Với truyện trên bạn có thể tham khảo những từ mới như:
Frantically /ˈfræn.tɪ.kəl.i/: một cách vội vã, gấp gáp
Outrun /aʊtˈrʌn/: di chuyển vượt qua ai đó hoặc cái gì đó
Ai lại nỡ lòng bỏ lại bạn bè sau lưng? (Nguồn: nps)
2. Tốc độ của ốc sên
“A guy is sitting at home when he hears a knock at the door. He opens the door and sees a snail on the porch. He picks up the snail and throws it as far as he can. Three years later there’s a knock on the door. He opens it and sees the same snail. The snail says, "What the hell was that all about?”
Bản dịch:
Có một người đàn ông đang ngồi ở nhà khi anh ấy nghe thấy một tiếng gõ cửa. Anh ấy ra mở cửa và nhìn thấy một con ốc sên ở hiên nhà. Ông ta liền nhặt con ốc sên lên và ném đi xa nhất mà ông ta có thể. Ba năm sau đó, lại có một tiếng gõ cửa, ông ta cũng lại mở cửa và nhìn thấy con ốc sên năm nào. Con ốc sên la mắng, “Chuyện quái đó là tại vì sao vậy?”
Với truyện cười trên, chúng ta có từ vựng: porch /pɔːrtʃ/: Hiên nhà
Một con ốc sên có thể mất “ba năm” để quay trở về nhà (Nguồn: pixabay)
3. Điều ước ba người bạn
“Three guys stranded on a desert island find a magic lantern containing a genie, who grants them each one wish. The first guy wishes he was off the island and back home. The second guy wishes the same. The third guy says: "I’m lonely. I wish my friends were back here.”
Bản dịch:
Có 3 người đàn ông bị lạc trên một hòn đảo sa mạc, tìm thấy một chiếc đèn ma thuật có thần đèn trong đó, là người đã ban cho họ mỗi người một điều ước. Người đàn ông đầu tiên ước anh ấy sẽ thoát khỏi hòn đảo này và trở về nhà. Người đàn ông thứ hai cũng ước như vậy. Người đàn ông thứ ba thì lại ước: “Tôi cô đơn quá. Tôi ước gì những người bạn của tôi sẽ quay trở lại đây.”
Ở truyện thứ ba này, chúng ta có thể lưu ý các từ:
Grant /grɑ:nt/: ban phát
Stranded /ˈstræn.dɪd/: mắc kẹt, bị kẹt ở đâu đó
Cô đơn ở sa mạc quả là điềm báo (Nguồn: pixabay)
Những truyện tiếng Anh trên quả thật vô cùng hài hước và sinh động, với những từ vựng và ý nghĩa sâu xa trong đó, hi vọng sẽ giúp bạn trau dồi thêm vốn từ tiếng Anh cũng như .
Nguồn: vnexpress