11 cụm từ hay bắt đầu với Can’t
Sử dụng từ “can’t” kết hợp với một số động từ khác sẽ tạo ra nhiều cụm từ hay và ý nghĩa. Nếu chúng ta dịch theo sát nghĩa đen thì nó được hiểu là “không thể + động từ”. Tuy nhiên, sau khi đã kết hợp động từ với can’t thì những được tạo thành còn có những ...
Sử dụng từ “can’t” kết hợp với một số động từ khác sẽ tạo ra nhiều cụm từ hay và ý nghĩa. Nếu chúng ta dịch theo sát nghĩa đen thì nó được hiểu là “không thể + động từ”. Tuy nhiên, sau khi đã kết hợp động từ với can’t thì những được tạo thành còn có những sắc thái nghĩa khác để nhấn mạnh điều mà người nói đang muốn đề cập tới.
Câu nói có cụm từ bắt đầu với can't (Ảnh: dichthuathanoi).
11 cụm từ chứa “can’t” thông dụng
1. Can't help
Cụm từ "can't help" được hiểu là "không kiểm soát được” hoặc “không thể làm khác được".
Ví dụ: My sister can't help thinking that her keys will turn up eventually (Chị tôi không thể nào dừng suy nghĩ rằng chìa khóa của chị ấy sẽ xuất hiện lúc nào đó).
2. Can't stand
Trong trường hợp là nội động từ, thì "stand" nghĩa là "đứng". Nhưng còn nếu là ngoại động từ (cần tân ngữ theo sau), thì “stand” lại có nghĩa là "chịu đựng". "Can't stand" mang nghĩa là "rất ư là không thích”, hoặc không thể chịu đựng được".
Ví dụ: I can't stand Dave when he smokes cigar. (Tôi cực kỳ không thích Dave khi anh ta hút xì gà).
3. Can't bear
Giống như từ "stand", "bear" mang nghĩa là là "chịu đựng" trong tình huống là ngoại động từ. Cụm từ "can't bear" cũng được hiểu là "cực kỳ không thích".
4. Can't take (it)
Nghĩa của cụm từ này là không thể chịu đựng thêm nữa. Câu nói "I can't take it anymore" là một câu quen thuộc của người bản địa.
5. Can't hear myself think
Nghĩa là không thể tập trung.
Ví dụ: if you can't hear yourself think, it means there is so much noise around. (Nếu như bạn không thể tập trung được, nghĩa là có quá nhiều tiếng ồn xung quanh).
6. Can't afford
Nghĩa là không có đủ tiền. Ví dụ: They can’t afford a new flat. (Họ không có đủ tiền cho một căn hộ mới).
7. Can't take my eyes off someone
Theo nghĩa đen, cụm từ này nghĩa là "không thể rời mắt khỏi ai đó". Nó cũng có nghĩa khác là "bị hấp dẫn bởi ai đó".
8. Can't wait
Cụm từ này có nghĩa đen là "không thể chờ", nhưng thực ra nó mang nghĩa "hứng thú cái gì đó".
Ví dụ: She can’t wait to see her husband. (Cô ấy phấn khích để được gặp chồng mình).
9. Can't think straight
Thực tế cụm từ này có nghĩa hơi khác nếu dịch đúng theo nghĩa đen. Nhưng, theo nghĩa bóng nó có nghĩa là “không thể cố để suy nghĩ một cách đúng đắn, cẩn thận”.
Ví dụ: Now, I am so confused, I can’t think straight anymore (Ngay bây giờ, tôi rất bối rối, tôi không thể nghĩ cẩn thận cái gì cả).
10. Can't win
Cụm từ này dùng để nói là dù bạn làm gì đi nữa, bạn vẫn không thể thành công.
Ví dụ: Whatever you do, I am not happy – you just can’t win. (Dù bạn làm cái gì đi nữa, bạn vẫn không thể thành công làm tôi vui lên).
11. Can't be bothered
Dịch nôm thì cụm từ này là "không thể bị làm phiền". Nhưng mọi người nên hiểu theo nghĩa bóng nghĩa là "không có hứng thú làm gì cả".
Ví dụ: Do you want to go swimming today? No, I really can't be bothered. (Bạn có muốn đi bơi hôm nay không? Không, Tôi không có hứng thú).
Lưu ý: Trong tiếng Anh, bạn không thể dùng "can know", "can't know", mà phải dùng động từ "tell".
Ví dụ: You can't tell that this bread is cheap. (Bạn không thể nói rằng ổ bánh mỳ này rẻ tiền được).
Nguồn: vnexpress