10 lỗi ngữ pháp thường gặp trong IELTS (P1)
Cùng Diendantienganh tìm hiểu 10 lỗi ngữ pháp IELTS thường gặp của thí sinh. 25% điểm trong bài thi writing và speaking IELTS là dành cho việc sử dụng cấu trúc ngữ pháp thích hợp và không có lỗi sai. Nhưng thật không may, khi học ngoại ngữ, người học thường xuyên mắc phải những lỗi sai ngữ ...
25% điểm trong bài thi writing và speaking IELTS là dành cho việc sử dụng cấu trúc ngữ pháp thích hợp và không có lỗi sai. Nhưng thật không may, khi học ngoại ngữ, người học thường xuyên mắc phải những lỗi sai ngữ pháp. Thực tế cho thấy rằng, 50% bài viết mắc phải lỗi sai về ngữ pháp thì bạn sẽ không lấy được band 6 cho tiêu chí chấm điểm về ngữ pháp. Nói cách khác, để đạt được band 7 hoặc cao hơn, bạn phải làm sao cho hơn một nửa bài viết của bạn không có lỗi sai.
Sau khi chấm điểm hàng ngàng bài thi IELTS, tôi phát hiện ra có nhiều lỗi sai giống nhau cứ lặp đi lặp lại. Dưới đây là 10 lỗi sai phổ biến và một vài lời khuyên để tránh mắc phải chúng.
Đa phần người học thường mắc phải tất cả những lỗi sai này hoặc một vài trong số này khi làm bài thi writing và speaking. Một điều nên làm là nhờ giáo viên hoặc người bản ngữ sửa bài giúp bạn để tìm ra những lỗi sai ngữ pháp IELTS mà bạn thường gặp phải. Một khi bạn biết mình thường sai ở chỗ nào thì bạn cẩn trọng hơn và dễ dàng sửa lỗi và tăng điểm số hơn.
1. Sử dụng mạo từ “the”
- Danh từ chỉ có duy nhất một trong một khu vực cụ thể: the government, the police, the bridge, the river, the hospital…
- Danh từ là duy nhất trên toàn thế giới: the internet, the environment, the ozone layer, the atmosphere
- Dùng với số thứ tự: the first, the second, the third
- Dùng với so sánh nhất: the worst, the shortest, the lowest, the most beautiful, the least impressive
- Tên đảo hoặc Tiểu bang: the USA, the UK, the Maldives, the Middle East, the United Arab Emirates
- Trước danh từ mô tả những sự vật, sự việc khái quát: exercise is good for the body, the motorbike is the most common form of transport in Asia, the role of the teacher has changed in recent years
- trước các danh từ trừu tượng được sử dụng để mô tả tình huống, quá trình, chất lượng hoặc sự thay đổi: over the years the development of the town accelerated, the frequency of violent crime decreased over the period, the improvement in living standards
- Khi nói chung chung, chúng ta thay the bằng hình thức số nhiều của danh từ: dogs don’t like cats, people with dyslexia have reading problems, Japanese cars are very reliable, German products are very high quality.
- Khi nói tên 1 quốc gia: Ireland, China, Vietnam, Europe, South America
2. Danh từ đếm được và không đếm được:
Một số danh từ trong tiếng Anh không đếm được, do vậy luôn luôn ở hình thức số ít. Một vài thông dụng mà học viên IELTS thường nhầm lẫn đó là:
- Advice
- Advertising
- Food
- Information
- Knowledge
- Education
- Money
- Traffic
- Shopping
- Travel
- Entertainment
- Happiness
- Literature
- Work
- Research
Nếu một danh từ là không đếm được, chúng ta chú ý:
Không dùng động từ số nhiều
Không dùng số đếm
Không dùng a few, a couple, many, a number of:
Không dùng a/an
Nhận biết lỗi sai ngữ pháp IELTS để phòng tránh (nguồn: careerbuilder)
3. Sự hòa hợp giữa danh từ và động từ
Động từ phải đi theo hình thức của danh từ. Nếu ta dùng danh từ số nhiều thì phải dùng động từ số nhiều và ngược lại.
Ví dụ:
There is some dogs outside.
There is some food in the kitchen.
Here are some homework for you.
There are some eggs in the kitchen.
4. V_ing và to_infinity
Động từ có to đi kèm với những động từ sau: learn how, would like, want, seem, refuse, promise, prepare, offer, learn, hope, help, deserve, decide, afford, and ask.
Example:
It is important to learn how to speak English
Most people cannot afford to go on holiday every year.
I would like to study overseas.
Chú ý: “Like” có thể theo sau bởi cả động từ thêm ing hoặc to.
Chúng ta sử dụng hình thức verb_ing sau những động từ sau: suggest, recommend, practice, mind, keep, involve, imagine, give up, finish, enjoy, deny, consider, carry on, and avoid.
Example:
I would recommend checking your writing for mistakes.
You should avoid drinking coffee after 6pm.
I’ve finished writing my essay.
5. Sử dụng mạo từ trước cụm danh từ
Bạn nên thêm a/ an trước cụm tính từ danh từ số ít: a massive improvement, a steady increase, an overall majority, a very small percentage, a really strong argument.
Có một số ngoại lệ có thêm of sau cụm danh từ: a wide range of, an equal number of, a large/small number of, a small/large/equal proportion of.
Ngoại trừ: quite a few people, to a certain extent/degree
Thùy Trang
Theo Christopher Pell - Ieltsadvantage