10 cấu trúc tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp
Hiện nay, có khá nhiều bạn học tiếng Anh có khả năng viết và nghe rất tốt, thế nhưng khi khả năng nói, giao tiếp thì lại không tốt. Có rất nhiều lý do dẫn đến điều đó. Một trong những lý do ấy có thể là do các bạn lo lắng, sợ sệt khi dùng những cấu trúc tiếng Anh dài ngoằng và phức tạp khi giao ...
Hiện nay, có khá nhiều bạn học tiếng Anh có khả năng viết và nghe rất tốt, thế nhưng khi khả năng nói, giao tiếp thì lại không tốt. Có rất nhiều lý do dẫn đến điều đó. Một trong những lý do ấy có thể là do các bạn lo lắng, sợ sệt khi dùng những cấu trúc tiếng Anh dài ngoằng và phức tạp khi giao tiếp.
Tuy nhiên, trong giao tiếp tiếng Anh, đôi khi không nhất thiết phải sử dụng những cấu trúc ngữ pháp rắc rối, phức tạp như văn viết đâu. Các bạn có thể vận dụng những đơn giản nhưng đạt được hiệu quả cao khi giao tiếp.
Dưới đây là một vài cấu trúc tiếng Anh đơn giản và cơ bản nhưng lại được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày. Các bạn hãy tham khảo để cải thiện việc giao tiếp của mình nhé!
Cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng khi giao tiếp (Ảnh: hoc-tieng-anh)
10 cấu trúc tiếng Anh giao tiếp thông dụng
Vài cấu trúc tiếng Anh giao tiếp cơ bản dành cho các bạn để tham khảo, vận dụng cho việc .
1. Feel like + Ving … (Cảm thấy muốn làm gì …).
Sometimes I feel like running away from everything. (Đôi khi, tôi muốn chạy trốn khỏi mọi thứ).
2. Go + Ving … (Đề cập đến các trò tiêu khiển).
She went shopping and fishing with her friends. (Cô ấy đã đi mua sắm và câu cá với các bạn của cô ấy).
3. Expect somebody to do something (Mong đợi ai làm gì đó).
I expect my brother to bring some gifts for me from his journey. (Tôi hy vọng anh trai tôi sẽ đem quà về cho tôi).
4. Advise somebody to do something (Khuyên ai làm gì).
She advised him not to go. (Cô ấy đã khuyên anh ta đừng đi).
5. By + Ving … (Bằng cách làm …)
By telling some jokes, he made everyone happy. (Bằng cách kể chuyện cười, anh ta đã làm mọi người vui).
6. For a long time = For years = For ages (Đã nhiều năm rồi).
I haven’t seen them for a long time. (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi).
7. Could hardly (Hầu như không).
The lights were off, we could hardly see anything. (Tất cả đèn đều tắt hết, chúng tôi hầu như không thấy gì cả).
8. Leave someone alone (Để ai đó yên).
Jessi asked everyone to leave her alone. (Jessi đã yêu cầu mọi người để cô ấy yên).
9. To be afraid of … (Sợ cái gì đó …).
There is nothing for you to be afraid of. (Không có gì bạn phải sợ cả).
10. When + S + V2, S + had + V3
When my dad came back, my mom had already prepared the meal. (Khi ba tôi về, mẹ tôi đã chuẩn bị xong bữa ăn).
Bài viết trên đã tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh giao tiếp phổ biến nhất để giúp các bạn có thể vận dụng và cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh của bản thân.
Nguồn: tienganhratdedang