Reading Unit 4 Lớp 11 Trang 46

UNIT 4: VOLUNTEER WORK READING (ĐỌC) Before you read. Theo cặp, đọc câu danh ngôn và thào luận nội dung chính của câu đó. GỢI Ý If someone gives you something to eat, you will not feel hungry but it won’t last long. If someone gives you an opportunity to work or teaches you how to work, you ...

UNIT 4: VOLUNTEER WORK READING (ĐỌC) Before you read. Theo cặp, đọc câu danh ngôn và thào luận nội dung chính của câu đó. GỢI Ý If someone gives you something to eat, you will not feel hungry but it won’t last long. If someone gives you an opportunity to work or teaches you how to work, you will earn your own living for a long time. While you read Reading text. Mỗi quốc gia đều có nhiều người tình nguyện chăm sóc người khác. Chẳng hạn như các sinh viên ...

UNIT 4: 

READING (ĐỌC)

 

Before you read.

Theo cặp, đọc câu danh ngôn và thào luận nội dung chính của câu đó.

GỢI Ý

If someone gives you something to eat, you will not feel hungry but it won’t last long. If someone gives you an opportunity to work or teaches you how to work, you will earn your own living for a long time.

While you read Reading text.

Mỗi quốc gia đều có nhiều người tình nguyện chăm sóc người khác. Chẳng hạn như các sinh viên ở trường phồ thông và cao đàng ở Mỹ thường làm tình nguyện viên nhiều giờ liền ở bệnh viện, viện mồ côi hay nhà dường lão. Họ đọc sách cho những người ở đấy nghe. Thỉnh thoảng họ đến thăm những người ấy, chơi các trò chơi và lẳng nghe những vấn đề của họ.

Những tình nguyện viên trẻ khác thì đến làm việc ở nhà dành cho người bệnh hay người già. Họ lau chùi nhà cửa, đi mua sám hay cát cỏ. Với các em trai mồ côi cha thì có tồ chức tình nguyện gọi là “Big brothers”. Các sinh viên đại học đưa các em trai đó đi chơi bóng

chày và giúp chúng hiểu những vấn đề mà các bé trai thường học hỏi ở bố mình.

Một số học sinh trung học tham gia vào việc giúp các trẻ em khuyết tật hay cơ nhỡ. Họ chăm sóc và an ủi các em và giúp chúng vượt qua những khó khăn. Sinh viên cao đẳng và đại học thì tham gia vào việc giúp nạn nhân chiến tranh hay thiên tai. Suốt mùa nghỉ hè, họ tình nguyện làm việc ở những vùng hẻo lánh hay những vùng sâu vùng xa để đưa việc học hành đến cho bọn trẻ.

Mỗi thành phổ đều có các câu lạc bộ nơi các em trai, gái đều có thể đến để chơi trò chơi. Một sổ các câu lạc bộ đó tồ chức những chuyến đi chơi đến miền núi, bãi biển hay các thắng cảnh khác. Hầu hết các lạc bộ này dùng các sinh viên làm tình nguyện vì họ còn trẻ có thể hiểu được những vấn đề của các em trai và gái.

Những người tình nguyện tin rằng những người mang hạnh phúc đến cho người khác là những người hạnh phúc nhất thế giới.

Task 1. Dùng các dạng khác nhau cùa từ volunteer để điển vào chỗ trong các câu (Ví dụ: câu 1 lù tỉnh từ, câu 2 là trạng từ, câu 3 là danh từ và câu 4 là động từ.)

ĐÁP ÁN:

1. voluntary

2. voluntarily

3. volunteers

4. volunteers

Task 2. Tìm đáp án đúng cho các cảu hỏi về nội dung bài học.

ĐÁP ÁN

1. A        2. D         3. B         4. D          5. B

Task 3. Theo cặp hoặc trong các nhóm nhỏ, tìm những thông tin trong bài đọc để trà lời các câu hỏi.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

1. They usually visit these places. They read books to the people there, play games with them or listen to their problems.

2. They give care and comfort to them (and help them to overcome their difficulties).

3. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas (to provide education for children).

 

After you read

Theo nhóm, các em thảo luận câu hỏi: “Tại sao người ta thực hiện công việc tình nguyện? ”

GỢI Ý

What kind of voluntary work do people usually do?

How do they usually do it?

Why do they do it?

 

Tham khảo đáp án những phần sau:

 

 

 

 

 

0