Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 3: Community service

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 3: Community service Từ vựng Unit 3 Lớp 7 Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies. activity (n) hoạt động benefit (n) ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 3: Community service


Từ vựng Unit 3 Lớp 7

Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies.

activity (n) hoạt động
benefit (n) lợi ích
charity (n) hoạt động từ thiện, lòng từ thiện
charity shop (n) cửa hàng bán đồ để gây quỹ từ thiện
community (n) cộng đồng
effort (n) nỗ lực
fund (n) quỹ
help (v) giúp đỡ
member (n) thành viên
service (n) dịch vụ, sự phục vụ
youth (n) giới trẻ, tuổi trè,
volunteer (n) tình nguyện viên
elderly people (n) người già
homeless people (n) người vô gia cư
the poor (n) người nghèo
donate (v) hiến tặng, đóng góp
book (n) sách
clothes (n) quần áo
help children (v) giúp trẻ em
provide (v) cung cấp
plant (v) trồng
blood (n) máu

Unit 3: Getting started (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch

Phóng Viên: Hôm nay trong chương trình Công dân Toàn Cầu, chúng ta sẽ phỏng vấn Mai và Phúc đến từ trường Hai Bà Trưng. Chào Mai, bạn có thể cho chúng tôi biết về các hoạt động phục vụ cộng đồng không?

Mai: Đó là công việc mà bạn làm vì lợi ích cộng đồng.

Phóng Viên: Bạn đã từng làm công việc tình nguyện nào chưa?

Mai: Rồi. Mình là một thành viên của "Bạn đồng hành" – một chương trình giúp đỡ trẻ em đường phố. Năm ngoái chúng mình có dạy các lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.

Phóng Viên: Tuyệt! Bạn còn làm điều gì khác nữa không?

Mai: Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

Phóng Viên: Phóng viên: Ồ, đó chắc chắn tạo nên sự khác biệt… Thế còn Phúc, bạn đến từ nhóm "Sống xanh" phải không?

Phúc: Vâng, đó là một tổ chức phi lợi nhuận nhằm bảo vệ môi trường. Chúng mình khuyến khích mọi người tái chế đồ thủy tinh, lon và giấy. Chúng mình đã dọn dẹp đường phố và các hồ nước.

Phóng viên: Có phải bạn đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng vào tháng trước không?

Phúc: Ồ phải rồi, đến bây giờ chúng mình đã trồng được…

a. Read the conversation again and tick (✓) true (T) or false (F) (Đọc lại bài hội thoại và đánh dấu (✓) câu đúng hoặc câu sai.)

1. T 2. T 3. T 4. F 5. T

Hướng dẫn dịch

1. Mai và Phúc làm việc cho những lợi ích cộng đồng.

2. Làm bạn đồng hành đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố.

3. Làm bạn đồng hành đã phụ đạo cho trẻ đường phố.

4. Go Green là một doanh nghiệp về môi trường.

5. Go Green đã khuyến khích mọi người tái chế rác.

b. Read the conversation again. Answer the questions. (Đọc lại bài hội thoại lần nữa. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. It means to have a good effect (on people's life) and to make the world a better place.

2. They plant trees to make a garden for the community.

3. It will create a clean environment for all the people. IF s free and there will be a lot of trees in the garden. People can walk and enjoy fresh aử here. Children can play in the garden and iFs a really good environment for the community.

2. Look at the words in the box. Can you put them in the right group? (Nhìn vào các từ trong bảng. Bạn có thế xếp chúng vào đúng nhóm không?)

Nouns Verbs Adjectives
help, benefit, volunteer, plants donate, help, benefit, volunteer, recycle, plant, provise, clean, encourage clean, environment

3. Fill the gaps with the words in the box. (Hoàn thành chỗ trống với các từ trong bảng.)

1. volunteer 2. homeless people 3. donates 4. community service 5. make a difference

4. Describe the pictures with the verbs in 2. (Miêu tả tranh với các động từ trong phần 2)

Hướng dẫn dịch

1. Bạn là một tình nguyện viên nếu bạn sẵn lòng giúp những người khác mà không lấy tiền.

2. Người vô gia cư là những người không có nhà và thật sự cần sự giúp đỡ.

3. Cô ấy thường quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện.

4. Những hoạt động mà những cá nhân hay tổ chức làm vi lợi ích cho một cộng đồng được gọi là dịch vụ cộng đồng.

5. Nếu bạn đang cố gắng tạo ra sự khác biệt, bạn đang cố tạo ra ảnh hưởng tốt lên một người hay một tình huống.

4. Describe the pictures with the verbs in 2 (Miêu tả tranh với các động từ trong phần 2.)

1. He donates old books 2. They plant trees 3. She helps children do homework
4. They dean the streets 5. They recyde rubbish  

Để học tốt tiếng anh 7 mới - thí điểm | Giải bài tập tiếng anh 7 mới - thí điểm

 

5. Create word webs. (Tạo ra các mạng từ)

Donate: books, blood, toys, dothes.

Help: children, disabled people, homeless people, old people Clean: strees, walls, beaches, lakes.

Provide: old books, free courses, care and help, food and dothes, life skills.

6. Game: VOCABULARY PING PONG (Trò chơi: BÓNG BÀN TỪ VỰNG)

In pairs, stand face to face with your partner. Think about the topic of this unit, Community Service, and the new words you learned above. To start the game, partner A says a new word and partner B says the first related word that comes to mind. Keep the words going back and forth as quickly as possible until the teacher says stop. (Làm việc theo cặp, đứng đối diện với bạn của bạn. Nghĩ về chủ đề của unit này, Community Service, và các từ mới bạn vừa học ở trên. Để bắt đầu trò chơi, bạn A nói một từ mới và bạn B nói từ liên quan đầu tiên xảy ra trong đầu bạn. Tiếp tục với các từ tiếp theo nhanh nhất có thể cho đến khỉ cô giáo bảo dừng lại.)

Partner A: provide.

Partner B: food.

Partner A: homeless people.

Partner B: help.

Partner A: clean.

Partner B: streets.

Partner A: donate.

Partner B: dothes.

Unit 3: A closer look 1 (phần 1 → 7 trang 28-29 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Choose the phrases that match the pictures below. Write them in the spaces provided. (Chọn những cụm từ phù hợp với các tranh dưới đây. Viet chúng vào chỗ trống cho sẵn.)

1. disabled people 2. elderly people 3. homeless
4. sick children 5. people in a flooded area  

2. In pairs, take turns describing the people above. Your partner guesses which picture you are talking about. Then, discuss how you can help the people in these situations. (Làm theo cặp, luân phiên miêu tả những người bên trên. Bạn của bạn đoán xem bạn đang nói về tranh nào. Sau đó thảo luận xem bạn có thể giúp gì được những người này trong các tinh huống sau.)

English Tiếng Việt

1. Disabled people.

These people have difficulties doing daily tasks. They can't play sports like swimming, running or playing football. They have difficulties in daily life. They are usually accompanied by a person to help them.

2. Elderly people.

They are old, they are no longer young. Their hair is grey and they are usually not strong. They do everything slowly but they have a lot of life experience. Sometimes they have difficulties in daily life.

3. Homeless people.

They don't have a house. They have to live on the street, under the bridge, in the park. They are very poor, they don't have a good job and they have a hard tife.

4. Sick children.

They are very young but they are not healthy and they usually suffer from some kind of diseases.

5. People in a flooded area.

They stay in an area where it rains very hard. Their house is filled with water. They have difficulty in moving because the water surrounds them and they usually get help from the others.

1. Người khuyết tật.

Những người này gặp khó khăn trong việc thực hiện các công việc hàng ngày. Họ không thể chơi các môn thể thao như bơi lội, chạy hay bóng đá. Họ gặp khó khăn trong cuộc sống thường nhật. Họ thường phải có một người giúp đỡ họ.

2. Người lớn tuổi.

Họ già, họ không còn trẻ nữa. Tóc của họ bạc và họ thường không khỏe mạnh. Họ làm mọi việc một cách chậm rãi nhưng họ có nhiều kinh nghiệm sổng. Thi thoảng họ gặp khó khăn trong cuộc sống thường nhật.

3. Người vô gia cư.

Họ không có nhà cửa. Họ phải sống ở đường phố, dưới gầm cầu hay trong công viên. Họ rất nghèo, họ không có công việc tốt và họ có cuộc sống rất vất vả.

4. Trẻ em ốm đau.

Chúng còn rất trẻ nhưng chúng không khỏe mạnh và chúng thường xuyên phải chịu đựng một số bệnh tật.

5. Nạn nhân vùng lũ lụt.

Họ sống ở vùng có mưa lớn. Nhà họ bị ngập lụt. Họ gặp khó khăn trong việc di chuyển bởi vì nước bao quanh họ và họ thường

3a. Look at the photos. Which problems does each community have to face? Write a, b, c next to the words in the table below. (Nhìn vào các tranh sau. Mỗi cộng đồng phải đối mặt với các vấn đề nào? Viết a, b, c bên cạnh những từ trong bảng sau.)

a. rubbish, dirty beaches b. too many advertisements, graffiti c. traffic jams, no trees

b. In pairs, talk about the problems in a and provide the possible solutions. (Làm theo cặp, nói về những vấn đề trong bài a và đưa ra những giải pháp.)

Ví dụ:

Traffic jams (Tắc đường)

Student A: Traffic jams are a big problem for our community. (Tắc đường là vấn đề lớn đối vói cộng đồng chúng ta.)

Student B: What can we do to reduce traffic jams? (Chúng ta phải làm gì để giâm ùn tắc giao thông?)

Student A: We can help by using public transport. (Chúng ta có thể làm điều đó bằn cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng.)

Rubbish, dirty beach (Rác thải, bãi biển bẩn)

Student A: There are a lot of rubbish on the beach and it makes the beaches dirty. Many plastic bags, can, glass, bottles and other rubbish. (Có nhiều rác thải tiên bãi biển và nó làm bân bãi biển. Nhiều túi nhựa, vỏ lon, chai lọ và các rác thải khác.)

Student B: What can we do to reduce rubbish and make the beach cleaner? (Chúng ta có thể làm gì để làm giảm rác thải và làm bãi biển sạch hơn?)

Student A: We need to put more waste baskets, more board, more slogan at the important places. We can organize a group speacializing in making public understand the value of good environment. (Chúng ta cần đặt thêm những thùng rác, thêm các bảng và các khẩu hiệu ở các địa điểm quan trọng. Chúng ta có thể tồ chức một nhóm chuyên về việc làm cho công chúng hiểu được giá trị của môi trường trong sạch.)

Too many advertisements, graffiti (Quá nhiều mục quảng cáo, tranh vẽ tường)

Student A: The advertisement and graffiti make our city less beautiful. It appears everywhere and many people don't like it. (Biên quảng cáo và tranh vẽ tường là thành phố của chúng ta mất đi vẻ đẹp. Nó xuất hiện ở khắp mọi nơi và nhiều ngUỊ không thích điều này.)

Student B: What can we do to reduce advertisements and graffiti? (Chúng ta có thể làm gì đê’ làm giảm những biên quảng cáo và tranh vẽ tường?)

Student A: We need to have a campaign "Say no to advertisements on public walls". We need to make people realize the beauty of our city and how to keep it. We can ask the entreprises not to advertise in this way. We also need to suggest the security guards to help us. (Chúng ta cần có một chiến dịch "Nói không với quảng cáo tiên tường". Chúng ta cần làm cho mọi người nhận ra vẻ đẹp của thành phố và cách gìn giữ vẻ đẹp đó. Chúng ta có thể yêu cầu các doanh nghiệp không quảng cáo theo cách này. Chúng ta cũng cần đề nghị các nhân viên bảo vệ giúp đỡ chúng ta.)

4. Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

/g/ /k/
green, girl, goal cold, clothes

6. Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

1. Go green bảo vệ môi trường.

2. Cô gái có tóc xoăn thật dễ thương.

3. Năm rồi chúng tôi đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng.

4. Anh ấy đã thu gom quần áo cho trẻ em đường phố trong 2 năm.

5. Cô ấy thích màu vàng.

7. Game: STAND UP, SIT DOWN (Trò chơi: Đứng lên, ngồi xuống)

Choose an action for each sound (e.g. sound /g/ is "stand up", sound /k/ is "sit down". In groups of five, one student calls out one word from 4 and the group performs the action according to the sound they hear. The student who is the slowest to do the action correctly will call out the next word.)

Chọn một hành động cho mỗi âm (Ví dụ: âm /g/ là "stand up", âm /k/ là "sit down".) Làm việc theo nhóm năm người, một học sinh đọc lên 1 từ trong phần 4 và các thành viên còn lại thực hiện hành động đó theo âm mà họ nghe được. Học sinh làm chậm nhất sẽ đọc từ tiếp theo.

Unit 3: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1a. Listen again to part of the conversation. Underline the past simple or the present perfect (Lắng nghe lại một phần của bài hộỉ thoại. Gạch chân quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành.)

Reporter: Have you ever done volunteer work?

Mai: Yes, I'm a member of Be a Buddy – a programme that helps street children.

Last year we provided evening classes for fifty children.

Reporter: Wonderful! What else have you done?

Mai: We've asked people to donate books and clothes to the children.

b. When do we use the past simple? When do we use the present perfect? Can you think of the rule? (Khi nào chúng ta sử dụng quá khứ đơn? Khi nào chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra quy luật không?)

Thì quá khứ đơn: Dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

Ví dụ:

Last year, we provided evening classes for fifty children.

Thì hiện tạỉ hoàn thành: Diễn tả hành động đã xảy ra trước thời điểm nói. Thời gian thường không xác định chính xác.

Ví dụ:

We've asked people to donate books and clothes to the children.

Remember! (Ghi nhớ)

– Chúng ta thường dùng mốc thời gian cụ thể: yesterday, last month, two years ago cho thì quá khứ đơn.

– Chúng ta thường dùng: ever, never, so far, several times… cho thì hiện tại hoàn thành.

2. Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form. (Quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành? Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. cleaned 2. have collected 3. collected 4. has flown, went 5. Have… seen, saw

Hướng dẫn dịch

1. Họ đã dọn sạch bãi biển cách đây một tuần.

2. Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn quyển sách.

3. Tôi đã sưu tầm tem khi còn nhỏ.

4. Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm rồi cô ấy đã đến đó bằng tàu lửa.

5. Bạn đã từng thấy một con sư tử thật sự chưa? Không, nhưng mình đã thấy một con voi thực sự khi mình đi đến sở thú vào tháng trước.

3. Choose the best answer (Chọn đáp án đúng nhất.)

1. b 2. b 3. c
4. a 5. c 6. b

4. With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect. Use the words from the box below. (Cùng với một người bạn, viết những câu về chính bạn ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành. Sử dụng các từ trong bảng dưới đây.)

Past Simple Present perfect

– Last December I visited Ha Long with my father.

– I graduated from school 5 years ago.

– When I was a child, I attended a free course organized by some volunteers.

– Last spring, my friends and I went to visits my grandfather.

– I left one hour ago.

– I wrote a book in 2011.

– Mary went to the cinema with her friends yesterday.

– I have never been to the USA.

– 1 have already done my homework.

– 1 have done volunteer work three times.

– Have you ever been to England?

– I have writen two books so far.

– 1 have never stayed in restaurant.

– I have once played the bingo.

– 1 haven't been to France yet.

– I haven't seen a lion before.

5. 5. In pairs, student A looks at the fact sheet below and student B looks at the fact sheet on page 33. Each student asks and answers questions about the fact sheet to complete the information. (Làm theo cặp, học sinh A nhìn vào tờ phiếu sự việc bên dưới và học sinh B nhìn vào phiếu sự việc trang 33. Mỗi học sinh hỏi và trả lời câu hỏi về các sự kiện và hoàn thành thông tin.)

Be a Buddy

A: What happened in 2011.

B: Be a buddy was established in 2011.

A: What did Be a Buddy do in 2012?

B: In 2012,Be a Buddy started "A helping hand" programme for street children.

A: What has Be a Buddy done so far?

B: It has collected books and clothes for street children. It has also made toys for children in need.

Go Green

A: What happened in 2011.

B: Go Green was established in 2011.

A: What did Go Green do in 2012?

B: In 2012 Go Green started clean-upprojects on every first Sunday.

A: What has Go Green done so far?

B: It hashelped people recycle rubbish and cleaned up streets and lakes. It hasalso planted flowers and trees.

Unit 3: Communication (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Look at the photos and read about the following volunteer activities for teenagers in the United States. (Nhìn vào các bức ảnh và đọc về các hoạt động tình nguyện cho tuổi teen ở Mỹ.)

Hướng dẫn dịch

Làm gia sư cho trẻ em nhỏ tuổi hơn hoặc giúp chúng làm bài tập về nhà trước hoặc sau khi tan trường.

Tái chế các đồ vật và dạy người khác cách làm việc này.

Trồng cây trong các khu vực công cộng nơi mọi người trong khu phố có thể tận hưởng.

Hiến máu.

Nói chuyện và hát cho những người lớn tuổi ở nhà dưỡng lão nghe.

Làm chăn (mền) cho trẻ em bị bệnh.

Nấu một bữa ăn từ thiện cho những trẻ em và gia đình vô gia cư.

Vẽ một bức tranh bích họa để che đi những chữ viết bậy tiên tường.

2. Look at the photos about community service in Viet Nam. Match them with the activities. (Nhìn vào các bức ảnh về các hoạt động cộng đồng ở Việt Nam. Nối chúng vớỉ các hoạt động.)

1. b 2. c 3. e 4. a 5. d

Hướng dẫn dịch

1. Tặng coupon phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.

2. Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.

3. Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.

4. Tình nguyện cho thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa.

5. Tặng các bữa ăn giá 5.000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam.

3. Work in groups. Discuss the benefits each activity may bring to the community. Share your answer with the class. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận những lợi ích từ mỗi hoạt động có thể sẽ mang lại cho cộng đồng. Chia sẻ ý kiến của nhóm bạn với cả lớp.)

1. Tặng các bữa ăn giá 5,000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam.

Benefits: Help them have a have a good meal.

Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.

2. Tình nguyện cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa.

Benefits: Help people to find the correct bus, train and get to the place they want to go to.

Lợi ích: Giúp mọi người tìm đúng xe buýt, tàu lửa và đến được nơi họ muốn.

3. Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.

Benefits: Help them not be cold in the winter, not have a flu.

Lợi ích: Giúp họ không bị lạnh vào mùa đông và không bị cảm cúm.

4. Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Benefits: Help them have the good knowledge to get a good job and life.

Lợi ích: Giúp chúng có kiến thức tốt để có một công việc tốt và cuộc sống tốt đẹp.

5. Tặng phiếu phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.

Benefîts: Help them have a have a good meal.

Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.

4. Ask each other: Have you ever done any of these activities? Choose three activities that you want to try. Why do you want to do them? (Hỏi nhau:Bạ« đã bao giờ làm các hoạt động này chưa? Chọn 3 hoạt động mà bạn muốn thử. Tại sao bạn lại muốn làm các việc đó?)

I did volunteer work when I was student. I helped the children in leanming English and Informatics. This work made me feel joyful and happy. I also gave old books to children and took care of old people. I like doing these activities very much because I find life more interesting and meaningful.

Unit 3: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 32 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Read the text about volunteer work in the United States. (Đọc đoạn văn về công việc tình nguyện ở Mỹ.)

Hướng dẫn dịch

Ở Mỹ, hầu hết mọi người đều đã từng làm tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng một phần năm dân số Mỹ làm công việc tình nguyện hàng năm. Người Mỹ có truyền thống làm tình nguyện và giúp đỡ người khác kể từ những ngày đầu lập quốc.

Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị ép buộc hay họ được trả tiền cho việc đó, mà vì họ thích làm những công việc đó. Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm quyên góp tiền cho người sự cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức ăn, làm công việc lao động tay chân (như dự án làm vệ sinh hay sửa nhà), cung cấp dịch vụ di chuyển (như chở những người già), làm gia sư hay hướng dẫn người trẻ tuổi.

2. Decide if the following statements are true (T) or false (F). (Quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

1. T 2. T 3. F 4. F

Hướng dẫn dịch

1. Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ.

2. Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện.

3. Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm.

4. Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm.

3. Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick (✓) the boxes. (Hoạt động nào dưới đây là hoạt động tình nguyện truyền thống ở Mỹ? Đánh dấu (x) vào các ô.)

1. 2. ✓ 3. ✓ 4. 5. ✓ 6. ✓

Speaking

4. Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities. (Ngân hàng ý tưởng: Hoàn thành bảng với ỷ tưởng của bạn cho câc hoạt dộng tình nguyện.)

To raise money, we could… To provide food, we could… To help repair things, wecould To help people with Transportat on, we could… To tutor youngchildren, wecould…
make souvemrs and sell them cook food and bring it to people in need (usually the poor at the hospital or street children) repair tables, chairs, rice cookers, electric appliances. give rides to the elderly, accompany the disabled crossing the street help them to do homework or teach them

5. Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class. (Làm việc theo nhóm. Chia sẻ ý kiến trong bảng ngân hàng ý tưởng của bạn với các thành viên trong nhóm. Sau đó sử dụng những ý kiến thú vị nhất để tạo một nên hàng V tưởng mới và chia sẻ nó với cả lớp.)

English Tiếng Việt

To raise money, we could make postcards and sell them.

A: What kind of postcards can we make?

B: We can make birthday card, Vietnamese Women's Day card, greetings cards, New Year cards…

C: How can we sell them?

A: We could ask the bookshops, the souvenir shops, the giftshops to sell them.

Để quyên góp tiền, chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng.

A: Chúng ta có thể làm loại bưu thiếp nào?

B: Chúng ta có thể làm thiệp sinh nhật, thiệp Ngày Phụ nữ Việt Nam, thiệp thăm hỏi, thiệp chúc mừng năm mới…

C: Chúng ta có thê’ bán chúng bằng cách nào?

A: Chúng ta có thể đề nghị các cửa hàng sách, cửa hàng lưu niệm, cửa hàng quà tặng bán chúng.

To provide food, we could cook food and bring it to people in need.

A: What kind of food can we cook?

B: We can cook rice, vegetable, fish and meat.

C: How often can we cook for the people in need?

A: We can cook for them once a week.

Để cung cấp đồ ăn, chúng ta có thể nấu các món ăn và mang nó cho người cần có hoàn cảnh khó khăn.

A: Chúng ta có thể nấu loại thức ăn nào?

B: Chúng ta có thê’ nấu cơm, canh, rau, cá và thịt.

C: Chúng ta có thê’ nấu đồ ăn cho họ vói tần suất như thế nào?

A: Chúng ta có thê’ nấu cho họ một lần một tuần.

To help repair things, we could repair tables, chairs, rice cookers, electric appliances.

A: Whom should we help?

B: We should help the old and the disabled people.

C: How often can we help them?

A: I think we can help them once a month

Để giúp sửa chữa đồ đạc, chúng ta có thể sửa bàn, sửa ghế, sửa nồi cơm, các đồ điện gia dụng.

 

A: Chúng ta nên giúp những ai?

B: Chúng ta nên giúp người già và người khuyết tật.

C: Chúng ta có thể giúp họ vói tần suất như thế nào?

A: Tớ nghĩ chúng ta có thể giúp họ một tháng một lần.

To help people with transportation, we could give rides to the old and accompany the disabled crossing the street.

A: How often can we give rides to them?

B: 4 times a week.

C: Where can we accompany the disabled crossingthe street.

A: I think we can help them in front of the hospital.

Để giúp mọi người trong việc đi lại, chúng ta có thể đưa đón người già và giúp người khuyết tật qua đường.

A: Chúng ta có thê’ giúp họ với tần suất như thế nào?

B: 4 lần một tuần.

C: Chúng ta có thê’ giúp người khuyết tật qua đường ở dâu?

A: Tớ nghĩ chúng ta có thê’ giúp họ trước cửa bệnh viện.

To tutor young children, we could help them to do homework or teach them the lesson

A: Where could we help them?

B: We could help them study at home or in free classes.

C: How often could we help them?

A: We could help them once a week

Để hướng dẫn học cho trẻ, chúng ta có thể giúp chúng làm bài tập về nhà và dạy học cho chúng.

A: Chúng ta có thể giúp chúng ở đâu?

B: Chúng ta có thể giúp chúng học ở nhà hoặc ở các lóp học miễn phí.

C: Chúng ta có thê’ giúp chúng với tần suất như thế nào?

A: Chúng ta có thể giúp chúng 1 tuần 1 lần.

Unit 3: Skill 2 (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Discuss the following questions. (Thảo luận các câu hỏi sau.)

– Who do you think benefits from volunteer work? (Bạn nghĩ ai sẽ được hưởng lợi từ công việc tình nguyện?)

I think everyone will benefit from volunteer work, especially children and the elderly people. (Tớ nghĩ mọi người đều được hưởng lọi từ công việc tình nguyện, đặc biệt là trẻ em và người cao tuổi.)

– How do people benefit from volunteer work? (Mọi người hưởng lợi gì từ hoạt động tình nguyện?)

The helpers will feel happy, joyful and they like helping the others. The people in need will be happy when they receive the help, too. (Những người đi giúp đỡ sẽ cảm thấy hạnh phúc, vui vẻ và họ thích giúp đõ những người khác. Những người cần sự trợ giúp cũng sẽ cảm thấy hạnh phúc khỉ họ nhận được sự trợ giúp.)

2. Listen to the recording and answer the questions (Nghe và trả lời câu hỏi.)

1. Phuc does volunteer work because he thinks it makes a difference in the community.

2. Because he has made many new friends.

3. Because Phuc answers the interview very well.

4. Because she can help others and she can see how happy the street children are when they learn

Tapescript (Lời ghi âm)

Reporter: So Phuc, why do you volunteer? (Thế còn Phúc, tại sao bạn tham gia tình nguyện?)

Phuc: I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place. (Tôi tham gia tình nguyện bởi vì tôi muốn tạo ra một điều khác biệt cho cộng đồng. Chúng ta có thể khuyến khích mọi người bảo vệ môi trường và cộng đồng của chúng ta sẽ trở thành một nơi sinh sống tuyệt vời hơn.)

Reporter: Do you think volunteering is good for yourself too? (Bạn có nghĩ rằng tham gia tình nguyện cũng tốt cho chính bản thân bạn nữa?)

Phuc: Oh yes, I've made many new friends, and I feel much more self-confident. (Vâng đúng vây, tôi có thêm nhiều bạn mới và tôi cảm thấy tự tin hơn nhiều.)

Reporter: I agree. You've answered the interview very well… And you Mai? (Tôi đồng ý. Bạn đã trả lời cuộc phỏng vấn rất tốt… Thế còn Mai?.)

Mai: Volunteering is special to me because I can help others. ít's special because I can see how happy the children are when they leam. (Hoạt động tình nguyện là điều đặc biệt với tôi bởi tôi có thể giúp đỡ những người khác. Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy bọn trẻ vui đến mức nào khi chúng được học tập.)

3. Listen again and fill in the blanks. (Nghe lại và điền vào chỗ trống.)

1. volunteer 2. feel 3. because 4. because, children

Hướng dẫn dịch

1. Mình làm việc tình nguyện bởi vì mình có thể tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng chúng ta.

2. Tôi đã làm quen được nhiều bạn, và tôi cảm thấy tự tin nhiều hơn.

3. Việc tình nguyện thật đặc biệt với tôi bởi vì tôi có thể giúp những người khác.

4. Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy trẻ đường phố cảm thấy hạnh phúc như thế nào khi chúng học.

4. Combine the two sentences using because (Kết hợp 2 câu sử dụng because.)

1. He's had a cold for two days because he didn't wear enough warm clothes.

2. I stayed at home because it rained.

3. They've decided to clean the lake because it is full of rubbish.

4. She's lived in that small town for three year because she works in that small town.

5. They think they should move there because the neighbourhood is nice and quiet.

Hướng dẫn dịch

1. Anh ấy bị cảm lạnh 2 ngày bởi vì anh ấy không mặc quần áo đủ ấm.

2. Tôi ở nhà bởi vì trời mưa.

3. Họ quyết định lau dọn bởi vì nó đầy rác.

4. Bởi vì cô ấy làm việc trong thị trấn nhỏ đó, nên cô ấy đã ở đó trong 3 năm.

5. Bởi vì khu xóm tốt và yên tĩnh, nên họ nghĩ họ nên rời đến đó.

5. Look at your volunteer ideas in Speaking 4. Choose one idea and write a short paragraph about it. (Nhìn vào các ý tưởng tình nguyện trong bài 4. Chọn một ý kiến và viết một đoạn vãn ngắn về điều đó.)

I want to raise money for the street children because I think it's the best way to help them. I will ask for the help from everybody to raise a fund. With this fund, we can provide the street children the basic needs for life. Then, I want to train them. I want them to have a job so that they can have a better life. They won't have to wander on the street and no one can treat them badly. I will ask my friends for help to realize this idea.

Hướng dẫn dịch

Tớ muốn quyên tiền cho trẻ em đường phố bởi vì tó nghĩ đây là cách tốt nhất để giúp đỡ chúng. Tó sẽ kêu gọi sự trợ giúp từ mọi người để xây dựng quỹ. Có quỹ này, chúng tó có thể cung cấp cho trẻ em đường phố những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống. Tó muốn đào tạo chúng, tớ muốn cho chúng một công việc để chúng có thể có một cuộc sống tươi sáng hơn. Chúng sẽ không phải đi lang thang ngoài phố nữa và không ai có thể đối xử tệ vói chúng. Tớ sẽ đề nghị các bạn tớ giúp tớ hiện thực hóa ý tưởng này.

Unit 3: Looking back (phần 1 → 5 trang 34 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Match the verbs in blue with the correct words in the box. (Nối những động từ trong khung với các từ đúng trong bảng.)

donate: food, books, clothing, blood.

provide: evening classes, food, care, books, education, clothing, attention.

help: the community, homeless people, the elderly, the disabled.

2. Circle the best answer. (Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.)

1. never 2. Last week 3. already 4. yet 5. yesterday

Hướng dẫn dịch

1. Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.

2. Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.

3. Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.

4. Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?

5. Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.

3. Put the verbs in the past simple or the present perfect. (Cho dạng đúng của động từ thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành.)

1. has… met 2. visited 3. has visited 4. did…write 5. has…written

Hướng dẫn dịch

1. Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.

2. Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.

3. Cô ấy đã thăm Huế một lần.

4. Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?

5. Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?

4. Finish the sentences below. (Hoàn thành những câu sau.)

1.… it's very cheap.

2.… if s cold outside.

3.… she is very kind.

4.… they need our help.

5.… she teaches them a lot of good things.

Hướng dẫn dịch

1. Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.

2. Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.

3. Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.

4. Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô" bởi vì trẻ không may như chúng ta.

5. Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình

5. Role-play. Student A is a reporter and students B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B's answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là phóng viên và học sinh B làm tình nguyện viên. Học sinh A hỏi các câu hỏi và viết câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng các câu hỏi sau làm gợi ý:)

Hướng dẫn dịch

Student A (Học sinh A)

Bạn tham gia chương trình "Khu phố của chúng tôi" 6 tháng trước bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến du khách quốc tế và đê’ luyện tập tiếng Anh. Bạn đã thực hiện các tour bằng tiếng Anh, giúp đỡ du khách chơi các trò chơi truyền thống Việt Nam. Tháng trước bạn cảm thấy rất hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ 2 du khách úc, những người rất thích các tour của bạn.

• When did you start working for your organisation, Our Town?

→ I started 6 months ago.

• Why did you decide to volunteer?

→ Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners and practise English.

• What have you done so far with Our Town?

→ We've given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.

• Was there anything that made you happy with your work last month?

→ Yes, there was. Last month

0