Either và neither nghĩa là gì

Either /ˈaɪðə(r)/ và Neither /ˈnaɪðə(r)/. Either: Một trong hai, cái này hay cái kia . Khi là đại từ động từ theo sau Either thường là số ít. Ex: Either is good enough. => Một trong hai là đủ tốt rồi. Ex: I've just bought two books; you can have ...

Either /ˈaɪðə(r)/ và Neither /ˈnaɪðə(r)/.

Either: Một trong hai, cái này hay cái kia. Khi là đại từ động từ theo sau Either thường là số ít.

Ex: Either is good enough. => Một trong hai là đủ tốt rồi.

Ex: I've just bought two books; you can have either. => Tôi vừa mua hai cuốn sách, anh có thể lấy một trong hai cuốn.

either va neither nghia la gi

Either thông dụng trong vai tính từ.

Ex: There are trees on either side of the river. => Có nhiều cây cối ở hai bên sông.

Ex: You may sit at either end of the table. => Bạn có thể ngồi ở đầu bàn hay cuối bàn đểu được.

Là trạng từ Either có nghĩa như also, too.

Ex: If you donnot come, he will not come either.

Neither: Không cái nào trong hai, không cái nào, chẳng người nào.

Neither là hình thức phủ định của Either (neither = not either) thường dùng ở đầu mệnh đề. Neither có thể đứng một mình khi dùng trong câu trả lời từ chối.

Ex: Neither knows. => Không ai biết cả. Ex: Which is your car?

Note:

Neither đã hàm chứa nghĩa phủ định, nên khi từ chối, ta dùng động từ ở thể khảng định. còn nếu dùng Either thì dùng ở thể phủ định.

Ex: She likes neither = She doesn't like either.

Khi một động từ ở thể phủ định được lặp lại với một chủ từ mới, ta có thể đặt Either ở cuối câu.

Ex: David didn't go and Helen didn't go either. => David không đi và Helen cũng không đi.

Để nhấn mạnh chúng ta sử dụng Neither/Nor + trợ động từ + chủ từ.

Ex: David didn't go and neither did Helen.

Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage & Oxford Advanced Learner's Dictionary. Được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ Sài Gòn Vina

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0