Sự khác nhau giữa economics và economy

Economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/ và Economy /ɪˈkɒnəmi/ cả hai đều là danh từ. Economics có nghĩa: kinh tế học , tức nghành khoa học nghiên cứu về các phương pháp tổ chức, vận hành tiền tệ, công nghiệp và mậu dịch, các nguyên tắc sản xuất, phân phối, tiêu thụ hàng hóa,... ...

Economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/ và Economy /ɪˈkɒnəmi/ cả hai đều là danh từ. 

Economics có nghĩa: kinh tế học, tức nghành khoa học nghiên cứu về các phương pháp tổ chức, vận hành tiền tệ, công nghiệp và mậu dịch, các nguyên tắc sản xuất, phân phối, tiêu thụ hàng hóa,... 

Ex: She taught Russian in the 1990s and won a scholarship to study economics at Oxford University in 2005. 

=> Cô ấy dạy tiếng nga trong những năm của thập niên 1990 và nhận học bổng nghiên cứu kinh tế tại đại học Oxford năm 2005. 

Với nghĩa này, economics là danh từ không đếm được nên ta dùng động từ ở danh từ số ít. Nếu ta muốn nói một cái gì đó liên quan đếnsu khac nhau giua economics va economy môn kinh tế, ta dùng economics đặt trước một danh từ khác. 

Thí dụ, ta nói " Denver University's economics department" (Khoa kinh tế của đại học Denver), " an economics degree" ( một học vị, một bằng cấp về kinh tế)...chứ ta không dùng economic. Ta không nói " Denver University's economic deparment", "an economic degree", "economic seminar"...

Economics còn có nghĩa: sự giàu có, thịnh vượng của một xừ sở, lợi nhuận mang lại từ một nghành kinh tế, tức ý nghĩa về mặt kinh tế của một nghành công nghiệp.

Với nghĩa này, economics là danh từ số nhiều và ta phải dùng hình thức số nhiều của động từ theo cùng. 

Ex: What are the economics of such a project ?  => Ý nghĩa kinh tế của một dự án như thế là gì ? 

Ex: When this happens, the economics of the industry are dramatically affected.  => Khi điều này xảy ra, lợi nhuận của nghành công nghiệp bị ảnh hưởng trầm trọng. 

Economy ( thường có mạo từ the đứng trước) ám chỉ đến hệ thống kinh tế, nền kinh tế của một khu vực, một đất nước, tức cách tổ chức, điều hành về mặt tiền tệ, công nghiệp và mậu dịch ở đó.

Ex: Further inflation would endanger the national economy seriously.  => lạm phát thêm nữa sẽ đe dọa nghiêm trọng nền kinh tế quốc gia. 

Ex: Japan's economy is largely based on exports.  => Nền kinh tế Nhật bản chủ yếu dựa vào xuất khẩu.

Economy còn có nghĩa thông dụng: tiết kiệm, tức tiêu xài và sử dụng vật dụng một cách cẩn thận, tránh lãng phí. 

Khi đi máy bay, ta thường nghe nói " economy class" tức hạng rẻ tiền nhất. 

Ex: It's an economy to buy good soccer balls: They are more expensive, but they last longer than cheap ones.  => Mua những trái bóng đá tốt là một sự tiết kiệm: Chúng đắt tiền hơn, nhưng bền hơn những trái rẻ tiền. 

Để dành tiền hay thực hành tiết kiệm ta dùng cụm từ "make economies". 

Ex: We will make economies by hiring fewer part-time workers.  => Chúng tôi sẽ thực hành tiết kiệm bằng cách thuê ít công nhân làm việc bán thời gian hơn. Nhưng ta không dùng economy hay economies để ám chỉ đến tiền tiết kiệm mà phải dùng từ savings. 

0