08/05/2018, 23:09

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 5 (Đề 7)

Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 1 điểm. Viết phương trình hóa học ở các câu: 1, 2, 3) Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: C 2 H 4 H 2 SO 4 → X t o , H 2 SO 4 → Y X và Y lần lượt là A. CH 3 CHO, CH 3 COOC 2 H 5 B. CH 3 CH 2 OH, CH 3 COOC 2 H 5 C. CH 3 ...

Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 1 điểm. Viết phương trình hóa học ở các câu: 1, 2, 3)

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: C2H4H2SO4→ X to, H2SO4→ Y

X và Y lần lượt là

A. CH3CHO, CH3COOC2H5

B. CH3CH2OH, CH3COOC2H5

C. CH3OH, CH3COOCH3

D. CH3CHO, CH3COOC2H5

Câu 2: Sản phẩm phản ứng khi xà phòng hóa chất béo có dạng (C17H35COOC3C3H5 trong môi trường NaOH có tỉ lệ theo số mol của C3H5(OH)3 và C17H35COONa là

A. 1: 3    B. 1: 2    C. 1: 1    D. 2: 1

Câu 3: Đốt cháy một chất có công thức CnH2n+1COOH tỉ lệ số mol H2O và số mol CO2

A. bằng nhau

B. bé hơn 1

C. lớn hơn 1

D. lớn hơn 1 đơn vị

Câu 4: Tên các hợp chất sau: CH2OH – CHOH – CH2OH, CH3COOK, CH3 – COO – CH2 – CH3 lần lượt là

A. glixerol, kali axetat, metyl axetat

B. glixerol, kali axetat, etyl axetat

C. chất béo, kali axetat, etyl axetat

D. glixerol, natri axetat, etyl axetat

Câu 5: Khối lượng CH3CH2OH có trong 1 lít rượu etylic 12° (biết DC2H5OH = 0,8g/ml) là (Cho H=1, C=12, O=16)

A. 46 g    B. 120 g    C. 96 g    D. 80 g

Câu 6: Một hỗn hợp gồm etanol, axit axetic khi tác dụng với Na dư, các chất rắn thu được sau phản ứng là

A. CH3CH2ONa, CH3COONa

B. CH3CH2OH, CH3COONa

C. CH3CH2ONa, CH3COOH

D. CH3CH2ONa, CH3COONa, Na

Câu 7: Thể tích không khí (đktc, trong không khí O2 chiếm 20% theo thể tích) cần để đốt cháy 4,6g C2H5OH là (cho H=1, C=12, O=16)

A. 22,4 lít    B. 33,6 lít    C. 44,8 lít    D. 56 lít

Câu 8: Khi oxi hóa butan (C4H10) có chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp người ta thu được

A. HCOOH    B. C2H5COOH    C. CH3COOH    D. C3H7COOH

Câu 9: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa 25ml dung dịch CH3COOH 1M là

A. 10ml    B. 15ml    C. 50ml    D. 25ml

Câu 10: Khi nung khô dung dịch chứa hỗn hợp các chất: CH3COONa, NaCl, C2H5OH, NaOH số chất rắn thu được là

A. 4    B. 3    C. 2    D. 1

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B A A B C D B C D B

Câu 1:B

C2H4 + H2O to,H2SO4→ C2H5OH

CH3COOH + C2H5OH to,H2SO4→ CH3COOC2H5 + H2O

Câu 2:A

C3H5(OHC3: 3C17H35COONa

Câu 3:A

CnH2n+1COOH + (3n+1)/2 O2to→ (n+1)CO2 + (n+1)H2O

Câu 4:B

Tên các hợp chất sau: CH2OH – CHOH – CH2OH, CH3COOK,

CH3 – COO – CH2 – CH3 lần lượt là: glixerol, kali axetat, etyl axetat.

Câu 5:C

Khối lượng CH3 – CH2OH = 100 x 0,12 x 0,8 = 96 gam.

Câu 6:D

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

2CH3 – CH2OH + 2Na → 2CH3 – CH2ONa + H2

Câu 7:B

C2H5OH + 3O2to→ 2CO2 + 3H2O

Thể tích không khí (đktc) = 0,1 x 3 x 22,4 x 5 = 33,6 lít

Câu 8:C

C4H10 + 2O2to→ 2CH3 – COOH

Câu 9:D

CH3 – COOH + NaOH → CH3 – COONa + H2O

nCH3COOH = nNaOH. Suy ra thể tích dung dịch NaOH 1M = 25 ml.

Câu 10:B

Khi nung khô chỉ thu được các chất rắn: CH3COONa, NaCl, NaOH.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0