08/05/2018, 23:08

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học 9 (Đề 12)

Phần trắc nghiệm Câu 1: Dung dịch axit clohidric có những tính chất sau: 1. Làm đỏ quỳ tím. 2. Làm biến đổi màu thuốc thử phenolphthalein. 3. Hòa tan được đồng (II) oxit. 4. Tác dụng được với dung dịch FeCl 2 cho FeCl 3 . Trong những tính chất trên, ...

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Dung dịch axit clohidric có những tính chất sau:

1. Làm đỏ quỳ tím.

2. Làm biến đổi màu thuốc thử phenolphthalein.

3. Hòa tan được đồng (II) oxit.

4. Tác dụng được với dung dịch FeCl2 cho FeCl3.

Trong những tính chất trên, số tính chất sai là

A. 3    B. 2    C. 1    D. 4

Câu 2: Một hỗn hợp gồm Cl2 và O2 có thể tích 4,48 lít (đktc) có số mol bằng nhau.

Khối lượng của Al cần để tác dụng hết với hỗn hợp 2 khí đó là (Al=27)

A. 2,7 g    B. 1,35 g    C. 5,4 g    D. 8,1 g

Câu 3: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng Fe3O3 với H2SO4 đặc, đun nóng là

A. FeSO4, H2O

B. Fe3(SO4)3, H2O

C. FeSO4, SO2, H2O

D. Fe3(SO4)3, SO2, H2O

Câu 4: Khí clo khô không có tính tẩy màu vì khí clo khô

A. không có tính axit

B. không tạo ra HClO

C. kém bền

D. phản ứng với không khí

Câu 5: Hóa chất dùng để điều chế nước Gia-ven là

A. axit HCl và MnO2

B. Cl2 và dung dịch Ca(OH)2

C. Cl2 và dung dịch NaOH

D. dung dịch NaCl và khí SO2

Câu 6: Sản phẩm tạo ra khi cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl là

A. FeCl3

B. FeCl2

C. FeCl3, FeCl2

D. FeCl3, FeCl2, H2O

Câu 7: Từ các phương trình hóa học: CaCO3 + CO2 + H2O ⇌Ca(HCO3)2.

Một học sinh phát biểu:

(1) CaCO3 không tan trong nước, nhưng tan được khi có thêm khí CO2 trong H2O.

(2) Phản ứng: Ca(HCO3)2→ CaCO3 + CO2 + H2O có khả năng xảy ra.

(3) Phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 không xảy ra.

Các phát biểu sai là

A. (3)    B. (1)    C. (2)    D. (1), (3)

Câu 8: Chỉ dùng một hóa chất có thể nhận biết được các dung dịch bị mất nhãn sau: Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl. Hóa chất đó là

A. quỳ tím

B. dung dịch BaCl2

C. dung dịch AgNO3

D. BaCO3

Câu 9: Một hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 phản ứng hết với dung dịch HCl người ta thu hỗn hợp khí gồm H2 và CO2 có thể tích 5,6 lít (đktc) và có cùng số mol.

Khối lượng FeCO3 ban đầu (Fe=56, C=12, O=16)

A. 29,5 g    B. 32,8 g    C. 45,6 g    D. 14,5 g

Câu 10: Cho các sơ đồ phản ứng: Zn + HCl → Khí X + ___

KMnO4 + HCl → Khí Y + ___

KMnO4to→ Khí Z + ___

Các khí sinh ra (X, Y, Z) có khả năng phản ứng với nhau là

A. X và Y, Y và Z

B. X và Y, X và Z

C. X và Z, Y và Z

D. X và Y, Y và Z, X và Z

Câu 11: Từ Cl2, Fe, Na, H2O có thể điều chế trực tiếp các muối:

A. FeCl3, NaCl

B. FeCl2, NaClO

C. KClO3, KClO4

D. NaCl, NaClO

Câu 12: Khi hòa tan 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 100ml dung dịch HCl 1,2M. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol của dung dịch mới là

A. 2,20M    B. 1,40M    C. 1,12M    D. 0,22M

Câu 13: Khi cho Na2O vào nước, dung dịch tạo ra ngoài nước còn có

A. NaOH    B. H2    C. NaOH và H2    D. Na2O

Câu 14: Hệ số a và b trong phương trình hóa học:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + aMnCl2 + bCl2 + 8H2O

lần lượt là

A. 2 và 5    B. 3 và 4    C. 4 và 3    D. 5 và 2

Câu 15: Một dòng khí clo dư đi qua ống đựng 9,2 gam kim loại hóa trị I, tạo ra được 23,4g muối.

Kim loại đó là (Li=7, Na=23, K=39, Ag=108, Cl=35,5)

A. Li    B. K    C. Na    D. Ag

Câu 16: Sản phẩm khí thu được khi nhiệt phân hoàn toàn KMnO4

A. K2MnO4    B. MnO2    C. O2    D. O3

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: KClO3to→ X to→ Y → CaCO3

X, Y lần lượt là

A. KCl, KOH

B. KClO4, CO2

C. O2, KCl

D. O2, CO2

Câu 18: Điện phân 100gam dung dịch NaCl thu được 13,44 lít cả 2 kí (ở đktc). Giả sử phản ứng điện phân xảy ra hoàn toàn

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl sẽ là (Na = 23, Cl = 35,5)

A. 35%    B. 36%    C. 35,5%    D. 35,1%

Câu 19: Trong các chất: Cl2, HCl, CO2, SO2, CO, O2, các chất làm đục nước vôi trong là

A. Cl2, HCl, SO2

B. CO2, SO2

C. O2, CO2, CO

D. Cl2, HCl, O2, CO

Câu 20: Một dung dịch KNO3 có lẫn một ít KCl. Để thu được KNO3 tinh khiết ta có thể sử dụng phương pháp

A. cho với AgNO3 vừa đủ, lọc kết tủa rồi cô cạn dung dịch

B. chưng cất để KCl bay hơi

C. lọc bỏ kết tủa KCl rồi cô cạn

D. nhiệt phân hỗn hợp đến khi khối lượng không đổi ta được KCl, do KNO3 bị phân hủy theo phương trình 2KNO3to→ 2KNO2 + O2

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C B B C D A D D B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A A A A C C D D B A

Câu 1:B

2. Thuốc thử phenolphthalein không đổi màu trong môi trường axit.

4. Dung dịch axit clohidric không tác dụng với dung dịch FeCl2 cho FeCl3.

Câu 2:C

Số mol Cl2 = Số mol O2 = 0,2/2 = 0,1 mol

2Al + 3Cl2to→ 2AlCl3

4Al + 3O2to→ 2Al2O3

=> nAl = (0,1 x 2)/3+(0,1 x 4)/3 = 0,2 mol

Khối lượng của Al cần = 0,2 x 27 = 5,4 g.

Câu 3:B

Phản ứng: Fe3O3 + 3H3SO4 (đặc) to→ Fe3(SO4)3 + 3H2O

Câu 4:B

Cl2 + H2O → HCl + HClO

HClO có tính tẩy màu. Khí clo khô không có phản ứng này.

Câu 5:C

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Câu 6:D

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Câu 7:A

Cả 2 phản ứng đều xảy ra.

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 tan được trong nước, nên CaCO3 tan trong nước khi có thêm CO2.

Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2 + H2O

Câu 8:D

Khi tác dụng với BaCO3:

Na2SO4 không có hiện tượng gì.

NaCl không có hiện tượng gì.

H2SO4 có hiện tượng sủi bọt và kết tủa trắng

H2SO4 + BaCO3 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

HCl có hiện tượng sủi bọt

2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2↑ + H2O

Ta biết được H2SO4 và HCl. Dùng dung dịch có BaCl2 để nhận ra dung dịch Na2SO4.

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

Câu 9:D

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2↑ + H2O

nH2 = nCO2 = 0,25/2 = 0,125 mol

=> nFe = 0,125 mol và nFe3O3 = 0,125 mol.

Khối lượng FeCO3 ban đầu = 0,125 x 116 = 14,5 g.

Câu 10:B

X là H2, Y là Cl2, Z là O2

H2 tác dụng được với Cl2, O2.

Câu 11:A

3Cl2 + 2Fe to→ 2FeCl3

Cl2 + 2Na to→ 2NaCl

Câu 12:A

nHCl = 0,1 + 0,12 = 0,22 mol.

Nồng độ mol của axit HCl = 0,22/0,1 = 2,20 (M).

Câu 13:A

Na2O + H2O → 2NaOH

Câu 14:A

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Câu 15:C

Cl2 + 2M to→ 2MCl

nM = nMCl

=> 9,2/M=23,4/(M+35,5) => M = 23. Đó là kim loại Na.

Câu 16:C

2KMnO4to→ K2MnO4 + MnO2 + O2

Câu 17:D

2KClO3to→ 3O2 + 2KCl

C + O2to→ CO2

CO2 + CaO → CaCO3

Câu 18:

2NaCl + 2H2O đp có mn→ Cl2↑ + H2↑ + 2NaOH

VCl2 = VH2 = 13,44/2 = 6,72 lít

=> nCl2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol

=> nNaCl = 0,3 x 2 = 0,6 mol; mNaCl = 0,6 x 58,5 = 35,1 g.

Nồng độ % của dung dịch NaCl = 35,1/100 x 100% = 35,1%.

Câu 19:B

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

Câu 20:A

KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl↓

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0