08/05/2018, 23:08

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 4 (Đề 3)

Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Để phân biệt các khí CH 4 và H 2 người ta A. đốt từng khí, khí nào cháy được trong Cl 2 là CH 4 B. đốt từng khí trong bình đựng O 2 sau đó rót dung dịch Ca(OH) 2 vào bình rồi lắc nhẹ, bình có kết tủa ...

Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: Để phân biệt các khí CH4 và H2 người ta

A. đốt từng khí, khí nào cháy được trong Cl2 là CH4

B. đốt từng khí trong bình đựng O2 sau đó rót dung dịch Ca(OH)2 vào bình rồi lắc nhẹ, bình có kết tủa trắng thì khí ban đầu là CH4

C. chỉ cần bết khí không tan trong nước là CH4

D. chỉ cần biết chất vô cơ là H2

Câu 2: Cấu tạo phân tử etilen và axetilen khác nhau do

A. số nguyên tử C trong mỗi phân tử

B. tính chất của chúng khác nhau

C. etilen có liên kết đôi còn axetilen có liên kết ba

D. C trong etilen có hóa trị II, còn C trong axetilen có hóa trị I

Câu 3: Một chất hữu cơ Z khi đốt phản ứng xảy ra thei phương trình:

aZ + 2O2 → CO2 + 2H2O

Công thức phân tử của Z là (a là số nguyên dương)

A. C2H4 B. C3H6 C. C3H8 D. CH4

Câu 4: Cho phương trình: C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

Trong đó

A. C6H6 là chất lỏng, Br2 là chất khí

B. C6H5Br là chất lỏng không màu

C. HBr là chất khí màu nâu đỏ

D. phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất thấp

Câu 5: Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2. Đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy

A. màu nâu dung dịch Br2 nhạt một phần chứng tỏ C2H4 còn

B. khối lượng bình nặng hơn so với trược khi đốt

C. nhiệt độ trong bình không đổi

D. khối lượng dung dịch Br2 giảm

Câu 6: Một hidrocacbon X mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử. Khi cho 5,2 g X tác dụng vừa hết với 400ml dung dịch Br2 1M.

X có công thức cấu tạo thu gọn là (cho H=1, C=12)

A. CH3 – CH = CH2

B. CH3 – C ≡ CH

C. HC ≡ CH

D. CH3 – CH3

Câu 7: Cho quá trình: dầu nặng → xăng + hỗn hợp khí. Quá trình này có tên gọi là

A. sự phân hủy

B. quá trình crackinh

C. quá trình trùng hợp

D. sự chưng cất dầu mỏ

Câu 8: Một hỗn hợp gồm etilen và metan khi cho qua dung dịch brom dư thì dung dịch tăng 5,6 g đồng thời có 5,6 lít chất khí bay ra (đktc).

Thành phần % theo thể tích của etilen ban đầu là (cho H=1, C=12)

A. 55,56%    B. 45,45%    C. 33,33%    D. 44,44%

Phần tự luận

Câu 9: (1,5 điểm) Mạch cacbon là gì? Có bao nhiêu loại mạch cacbon?

Mỗi mạch cacbon lấy 1 ví dụ.

Câu 10: (1,5 điểm) Butan là một hidrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử là C4H10.

a) Viết công thức cấu tạo mạch thẳng của butan.

b) Viết phương trình phản ứng đốt cháy butan.

c) Viết phương trình phản ứng thế với clo.

Câu 11: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g chất hữu cơ A snar phẩm CO2 và hơi H2O, tạo ra cho qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, rồi qu bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Độ tăng khối lượng (1) là 7,2 g, bình (2) thu được 20 g kết tủa.

a) Xác định thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong A.

b) Lập công thức phân tử chất A, biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 0,5517. (Cho H=1, C=12, O=16, Ca=40, Mkhông khí = 29)

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B C D B A C B D

Câu 1:B

CH4 + 2O2 → CO2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Câu 2:C

Công thức cấu tạo của etilen và axetilen: CH2 = CH2, CH≡CH.

Câu 3:D

Bảo toàn nguyên tố ở 2 vế của phương trình a = 1 => Z là CH4.

Câu 4:B

Phương trình:

C6H6(l) + Br2(l) Fe→ C6H5Br (l)+ HBr (khí không màu)

Câu 5:A

Phương trình phản ứng đốt cháy C2H4: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

- Khi đốt với tỉ lệ thể tích O2 ít hơn 3 lần thể tích C2H4 thì C2H4 còn.

Sau đó khi tác dụng với dung dịch brom làm màu nâu dung dịch Br2 nhạt dần.

C2H4+ Br2 → C2H4Br2

- Khối lượng bình không đổi.

- Nhiệt độ trong bình tăng do phản ứng tỏa nhiệt.

- Khối lượng dung dịch brom không giảm đi.

Câu 6:C

Công thức chung của một hidrocacbon mạch hở, có một liên kết ba là CnH2n-2.

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

nX = 0,4/2 = 0,2 mol => M = 5,2/0,2 = 26

Công thức phân tử của X: C2H2

Công thức cấu tạo thu gọn của X là: HC≡CH

Câu 7:B

Câu 8:D

Hỗn hợp atilen và metan khi cho qua dung dịch brom chỉ có etilen tác dụng theo phương trình: C2H4+ Br2→C2H4Br2

Khí bay ra là metan có thể tích 5,6 lít.

Khối lượng etilen = 5,6 gam hay netilen = 5,6/28 = 0,2 mol

Thể tích etilen = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít (đktc)

Vậy thành phần % theo thể tích của etilen: 4,48/(4,48+5,6) x 100% = 44,44%.

Câu 9:

Mạch cacbon: Những nguyên tử cacbon trong phân tử chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.

Ví dụ: - Mạch thẳng: CH3 – CH2 – CH2 – CH3

Đề kiểm tra Hóa học 9

Câu 10:

a) Công thức cấu tạo của butan: CH3 – CH2 – CH2 – CH3

b)Phương trình phản ứng đốt cháy butan:

C4H10 + 13/2 O2 → 4CO2 + 5H2O

c) Phương trình phản ứng thế với clo

C4H10 + Cl2a/s→ C4H9Cl + HCl

Câu 11:

a) Thành phần % khối lượng các nguyên tố:

Độ tăng khối lượng bình (1) bằng khối lượng H2O = 7,2 gam

=> mH =7,2/9 = 0,8 gam

Thành phần % khối lượng H = 0,8/32 x 100% = 25%

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

nCO2 = nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol

=> mC = 0,2 x 12 = 2,4 gam

Thành phần % khối lượng C = 2,4/3,2 x 100% = 75%

b) Công thức phân tử: Chất A chỉ có 2 nguyên tố C, H.

nC : nH = 0,2 : 0,8 = 1: 4

=> Công thức đơn giản nhất: CH4

Mặt khác khối lượng phân tử = 0,5517 x 29 ≈ 16

M = (12+4)n = 16 => n = 1

Vậy công thức phân tử cúa A: CH4.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0